mình làm BT này không biết đúng hay sai các bạn kiểm tra giùm mình nha
Câu 1 : tháng 01 năm 2008 doanh nghiệp A có số liệu kế toán như sau:
1. mua NVL nhập kho VLC: 500kg x 104.000kg; VLP 30kg x 10.200đ/kg. thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả ngay bằng tiền mặt 530.000đ, phân bổ theo trọng lượng nhập kho.
2. Dùng TGNH trả nợ mua vật liệu ở NV1,sau khi trừ chiết khấu thương mại 2% trên tổng giá mua NVL.
3. Tính lương trả bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000, QLPX 10.000.000đ, SCL TSCĐ 20.000.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỉ lệ quy định, tính vào chi phí liên quan của doanh nghiệp.
5. Chi 10.000.000đ cho người lao động đi nghỉ mát ở Mũi Né bằng quỹ khen thưởng phúc lợi.
6. Nhập kho một CCDC giá mua trên hoá đơn bao gồm VAT là 4.180.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản . Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 210.000đ, gồm 5% thuế VAT. Công cụ này sử dụng ở bộ phận sản xuất và thuộc loại phân bổ 8lần.
7. Phải trợ cấp thai sản cho chị B : 200.000đ. Chi tiền mặt cho hoạt động công đoàn của công ty 150.000đ, chi tiền trả lương nghỉ phép cho CNSX 500.000đ. rút TGNH nộp cho BHXH 2.000.000đ
8. Nhập kho 10.000kg vậtl liệu giá mua ghi trên hoá đơn có 10% VAT là 4.290đ/kg. Chưa thanh toán.chi phí vận chuyển 1.000.000đ,thuế GTGT 5% tt bằng tiền mặt.
9. Mua 1 xe tải 600.000.000đ, TGTGT 30.000.000đ trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 5.500.000đ trả bằng TM, trong đó TGTGT 10%. Xe đã đưa vào sử dụng ở bộ phận BH.
10. Thanh lý một ngôi nhà trụ sở làm việc của doanh nghiệp nguyên giá : 400.000.000đ đã hao mòn 390.000.000đ. Chi phí thanh lý vật liệu xuất kho trị giá ; 3.000.000đ, tiền lương của công nhân thanh lý 1.000.000đ, trích theo lương 190.000đ, chi phí trực tiếp bằng tiền mặt 810.000đ. Thu từ thanh lý vật liệu nhập kho trị giá 15.000.000đ bằng TGNH có giấy báo có 10.000.000đ. công việc thanh lý hoàn thành KT ghi sổ sách.
Yêu cầu ; ĐK các NVKTPS.
Bài giải:
1,
No TK 152C : 52.000.000
NO TK 152 P : 306.000
NO TK 133 : 5.230.600
CO TK 331 : 57.536.600
NO TK 152C : 526,899
NOTK 152 P : 3,101
CO TK 111 : 530.000
2.
NO TK 331 : 57.536.600
CO TK 152 : 1.150.732
CO TK 112 : 56.385.868
3.
NO TK 622 : 60.000.000
NO TK 627 : 10.000.000
NO TK 241 : 20.000.000
CO TK 334 : 90.000.000
4.
NO TK 622: 11.400.000
NO TK 627 :1.900.000
NO TK 241 : 3.800.000
NO TK 334 : 5.400.000
CO TK 338 : 22.500.000
5.
NO TK 431 : 100.000
CO TK 111 : 100.000
6a.
NO TK 153 : 4.000.000
NO TK 133 : 400.000
CO TK : 112 : 4.180.000
CO TK 111: 210.000
7.
+. NO TK 3383: 200.000
CO TK 334 : 200.000
+ NO TK 3382 : 150.000
CO TK 111 : 150.000
+ NO TK 334 : 500.000
CO TK 111; 500.000
+ NO TK 3383 : 2.000.000
CO TK 112 : 2.000.000
8.
NO TK 152: 4.000.000
NO TK 133 : 400.000
CO TK 331 : 4.290.000
CO TK 111 : 1.100.000
9.
NO TK 211 : 605.000.000
NO TK 113 : 30.500.000
CO TK 112 : 630.000.000
CO TK 111 : 5500.000
10.a
NO TK 811 :10.000.000
NO TK 214 : 390.000.000
CO TK 211 : 400.000.000
10b.
NO TK 811 : 5.900.000
CO TK 152 : 3.000.000
CO TK 334 : 1.000.000
CO TK 338 : 1.900.000
10c.
NO TK 152 : 15.000.000
NO TK112 : 10.000.000
CO TK 711 : 25.000.000
Câu 1 : tháng 01 năm 2008 doanh nghiệp A có số liệu kế toán như sau:
1. mua NVL nhập kho VLC: 500kg x 104.000kg; VLP 30kg x 10.200đ/kg. thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả ngay bằng tiền mặt 530.000đ, phân bổ theo trọng lượng nhập kho.
2. Dùng TGNH trả nợ mua vật liệu ở NV1,sau khi trừ chiết khấu thương mại 2% trên tổng giá mua NVL.
3. Tính lương trả bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000, QLPX 10.000.000đ, SCL TSCĐ 20.000.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỉ lệ quy định, tính vào chi phí liên quan của doanh nghiệp.
5. Chi 10.000.000đ cho người lao động đi nghỉ mát ở Mũi Né bằng quỹ khen thưởng phúc lợi.
6. Nhập kho một CCDC giá mua trên hoá đơn bao gồm VAT là 4.180.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản . Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 210.000đ, gồm 5% thuế VAT. Công cụ này sử dụng ở bộ phận sản xuất và thuộc loại phân bổ 8lần.
7. Phải trợ cấp thai sản cho chị B : 200.000đ. Chi tiền mặt cho hoạt động công đoàn của công ty 150.000đ, chi tiền trả lương nghỉ phép cho CNSX 500.000đ. rút TGNH nộp cho BHXH 2.000.000đ
8. Nhập kho 10.000kg vậtl liệu giá mua ghi trên hoá đơn có 10% VAT là 4.290đ/kg. Chưa thanh toán.chi phí vận chuyển 1.000.000đ,thuế GTGT 5% tt bằng tiền mặt.
9. Mua 1 xe tải 600.000.000đ, TGTGT 30.000.000đ trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 5.500.000đ trả bằng TM, trong đó TGTGT 10%. Xe đã đưa vào sử dụng ở bộ phận BH.
10. Thanh lý một ngôi nhà trụ sở làm việc của doanh nghiệp nguyên giá : 400.000.000đ đã hao mòn 390.000.000đ. Chi phí thanh lý vật liệu xuất kho trị giá ; 3.000.000đ, tiền lương của công nhân thanh lý 1.000.000đ, trích theo lương 190.000đ, chi phí trực tiếp bằng tiền mặt 810.000đ. Thu từ thanh lý vật liệu nhập kho trị giá 15.000.000đ bằng TGNH có giấy báo có 10.000.000đ. công việc thanh lý hoàn thành KT ghi sổ sách.
Yêu cầu ; ĐK các NVKTPS.
Bài giải:
1,
No TK 152C : 52.000.000
NO TK 152 P : 306.000
NO TK 133 : 5.230.600
CO TK 331 : 57.536.600
NO TK 152C : 526,899
NOTK 152 P : 3,101
CO TK 111 : 530.000
2.
NO TK 331 : 57.536.600
CO TK 152 : 1.150.732
CO TK 112 : 56.385.868
3.
NO TK 622 : 60.000.000
NO TK 627 : 10.000.000
NO TK 241 : 20.000.000
CO TK 334 : 90.000.000
4.
NO TK 622: 11.400.000
NO TK 627 :1.900.000
NO TK 241 : 3.800.000
NO TK 334 : 5.400.000
CO TK 338 : 22.500.000
5.
NO TK 431 : 100.000
CO TK 111 : 100.000
6a.
NO TK 153 : 4.000.000
NO TK 133 : 400.000
CO TK : 112 : 4.180.000
CO TK 111: 210.000
7.
+. NO TK 3383: 200.000
CO TK 334 : 200.000
+ NO TK 3382 : 150.000
CO TK 111 : 150.000
+ NO TK 334 : 500.000
CO TK 111; 500.000
+ NO TK 3383 : 2.000.000
CO TK 112 : 2.000.000
8.
NO TK 152: 4.000.000
NO TK 133 : 400.000
CO TK 331 : 4.290.000
CO TK 111 : 1.100.000
9.
NO TK 211 : 605.000.000
NO TK 113 : 30.500.000
CO TK 112 : 630.000.000
CO TK 111 : 5500.000
10.a
NO TK 811 :10.000.000
NO TK 214 : 390.000.000
CO TK 211 : 400.000.000
10b.
NO TK 811 : 5.900.000
CO TK 152 : 3.000.000
CO TK 334 : 1.000.000
CO TK 338 : 1.900.000
10c.
NO TK 152 : 15.000.000
NO TK112 : 10.000.000
CO TK 711 : 25.000.000