1. Thiết lập hệ thống KSNB để quản lý hàng tồn kho đối với Công ty sản xuất
và kinh doanh thuốc tây
2. Anh (chị) được yêu cầu kiểm tra Báo cáo tài chính ngày 31/12/2007 tại Công ty A. Công ty này hoạt động được bốn (04) năm nhưng chưa được kiểm tra, quyết toán. Khi xem xét về TSCĐ, anh (chị) được biết kế toán đơn vị sử dụng một tài khoản TSCĐ duy nhất để phản ánh mọi, biến động liên quan đến TSCĐ. Khấu hao TSCĐ đơn vị áp dụng theo phương pháp tuyến tính , tỷ lệ khấu hao là 10%/năm nhưng được tính trên giá trị còn lại tại thời điểm cuối năm của TSCĐ. TSCĐ này đều được sử dụng ở bộ phận sản xuất. Thông tin về TSCĐ của Công ty A như sau:
Đơn vị tính: 1.000 VND
Ngày Diễn giải Nợ Có Số dư
Năm 2004
1.1 Máy số 01 20.000 20.000
1.6 Máy số 02 30.000 50.000
1.9 Máy số 03 40.000 90.000
31.12 Khấu hao 9.000 81.000
Năm 2005
1.4 Máy số 04 10.000 91.000
31.12 Khấu hao 9.100 81.900
Năm 2006
1.7 Máy số 05 (Thay cho Máy số 01 được bán với giá 12.000) (*) 15.000 96.900
1.9 Sửa chữa máy số 04 2.000 98.900
31.12 Khấu hao 9.890 89.010
Năm 2007
12.6 Sửa chữa lớn máy số 02 6.000 95.010
1.7 Trang bị hệ thống điều khiển tự động cho Máy số 5 5.000 100.010
31.12 Khấu hao 10.001 90.009
Ghi chú: (*) Máy số 01 được bán bằng tiền mặt với giá chưa thuế VAT là 10%.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá và khấu hao đúng của từng năm.
2. Lập các bút toán điều chỉnh cần thiết.
và kinh doanh thuốc tây
2. Anh (chị) được yêu cầu kiểm tra Báo cáo tài chính ngày 31/12/2007 tại Công ty A. Công ty này hoạt động được bốn (04) năm nhưng chưa được kiểm tra, quyết toán. Khi xem xét về TSCĐ, anh (chị) được biết kế toán đơn vị sử dụng một tài khoản TSCĐ duy nhất để phản ánh mọi, biến động liên quan đến TSCĐ. Khấu hao TSCĐ đơn vị áp dụng theo phương pháp tuyến tính , tỷ lệ khấu hao là 10%/năm nhưng được tính trên giá trị còn lại tại thời điểm cuối năm của TSCĐ. TSCĐ này đều được sử dụng ở bộ phận sản xuất. Thông tin về TSCĐ của Công ty A như sau:
Đơn vị tính: 1.000 VND
Ngày Diễn giải Nợ Có Số dư
Năm 2004
1.1 Máy số 01 20.000 20.000
1.6 Máy số 02 30.000 50.000
1.9 Máy số 03 40.000 90.000
31.12 Khấu hao 9.000 81.000
Năm 2005
1.4 Máy số 04 10.000 91.000
31.12 Khấu hao 9.100 81.900
Năm 2006
1.7 Máy số 05 (Thay cho Máy số 01 được bán với giá 12.000) (*) 15.000 96.900
1.9 Sửa chữa máy số 04 2.000 98.900
31.12 Khấu hao 9.890 89.010
Năm 2007
12.6 Sửa chữa lớn máy số 02 6.000 95.010
1.7 Trang bị hệ thống điều khiển tự động cho Máy số 5 5.000 100.010
31.12 Khấu hao 10.001 90.009
Ghi chú: (*) Máy số 01 được bán bằng tiền mặt với giá chưa thuế VAT là 10%.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá và khấu hao đúng của từng năm.
2. Lập các bút toán điều chỉnh cần thiết.