Bài tập kế toán XNK

minh ct

New Member
Hội viên mới
Các bạn giúp mình định khoản các nghiệp vụ sau nhe:
a) Xuất kho bán chịu cho Cty G 200 spA, giá bán chưa thuế 13 USD/sp, thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.000đ/USD

b) Xuất kho 500 spD chuyển ra cảng để xuất khẩu cho Cty H, hàng đã chuyển lên tàu, đơn giá bán 30 USD/FOB HCM, thuế XK 5%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.010đ/USD.

c) Cuối tháng DN nhận GBC ngân hàng do Cty G và H thanh toán tiền hàng, đã trừ khoản thủ tục phí ngân hàng 2%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.000đ/USD.

Cho biết, DN dùng tỷ giá hạch toán để hạch toán ngoại tệ, tỷ giá hạch toán trong tháng là 16.100đ/USD

Thanks!
 
Ðề: ke toan xuat nhap khau

em đọc sách thấy tk loại 5.. &7... & tk loại 6.., 8.. thì hạch toán theo tỉ giá thực tế( tại thời điểm tỉ giá tại thời điểm thu tiền thực tế).
còn tỉ giá sổ sách( tỉ giá tại thời điểm phát sinh) thì hạch toán theo ỉ giá tại thời điểm( phát sinh)
còn chênh lệch thì điều chỉnh qua tk 413( chênh lệch tỉ giá hối đoái)
lời thì hạch toán vào 515
lỗ thì nhét vô 635
 
Sửa lần cuối:
Ðề: ke toan xuat nhap khau

em đọc sách thấy tk loại 5.. &7... & tk loại 6.., 8.. thì hạch toán theo tỉ giá thực tế( tại thời điểm tỉ giá tại thời điểm thu tiền thực tế).
còn tỉ giá sổ sách( tỉ giá tại thời điểm phát sinh) thì hạch toán theo ỉ giá tại thời điểm( phát sinh)
còn chênh lệch thì điều chỉnh qua tk 413( chênh lệch tỉ giá hối đoái)
lời thì hạch toán vào 515
lỗ thì nhét vô 635

ừh, mình vừa tìm được thông tư 201/2009, để mình xem lại thử xem.
Thanks bạn nhiều
 
Ðề: ke toan xuat nhap khau

Các bạn giúp mình định khoản các nghiệp vụ sau nhe:
a) Xuất kho bán chịu cho Cty G 200 spA, giá bán chưa thuế 13 USD/sp, thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.000đ/USD
Giá vốn:
Nợ 632
Có 156
Doanh thu:
Nợ 131: 46,046,000VND
Có 511: 41,860,000VND
Có 3331: 4,186,000VND


b) Xuất kho 500 spD chuyển ra cảng để xuất khẩu cho Cty H, hàng đã chuyển lên tàu, đơn giá bán 30 USD/FOB HCM, thuế XK 5%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.010đ/USD.
Giá vốn
Nợ 632
Có 156
Doanh thu:
Nợ 131: 264.000.000VND
Có 511: 240.000.000VND
Có 3331: 24.000.000VND


c) Cuối tháng DN nhận GBC ngân hàng do Cty G và H thanh toán tiền hàng, đã trừ khoản thủ tục phí ngân hàng 2%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.000đ/USD.
Nợ 112: 46.046.000VND
Có 131: 46.046.000VND
Phí NH 2%:
Nợ 642: 915.200
Có 112: 915.200
Chênh lệch tỷ giá:
Nợ 635: 286.000VND
Có 112: 286.000VND

Cho biết, DN dùng tỷ giá hạch toán để hạch toán ngoại tệ, tỷ giá hạch toán trong tháng là 16.100đ/USD

Thanks!
 
Ðề: ke toan xuat nhap khau

Các bạn giúp mình định khoản các nghiệp vụ sau nhe:
a) Xuất kho bán chịu cho Cty G 200 spA, giá bán chưa thuế 13 USD/sp, thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.000đ/USD
Giá vốn:
Nợ 632
Có 156
Doanh thu:
Nợ 131: 46,046,000VND
Có 511: 41,860,000VND
Có 3331: 4,186,000VND


b) Xuất kho 500 spD chuyển ra cảng để xuất khẩu cho Cty H, hàng đã chuyển lên tàu, đơn giá bán 30 USD/FOB HCM, thuế XK 5%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.010đ/USD.
Giá vốn
Nợ 632
Có 156
Doanh thu:
Nợ 131: 264.000.000VND
Có 511: 240.000.000VND
Có 3331: 24.000.000VND


c) Cuối tháng DN nhận GBC ngân hàng do Cty G và H thanh toán tiền hàng, đã trừ khoản thủ tục phí ngân hàng 2%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.000đ/USD.
Nợ 112: 46.046.000VND
Có 131: 46.046.000VND
Phí NH 2%:
Nợ 642: 915.200
Có 112: 915.200
Chênh lệch tỷ giá:
Nợ 635: 286.000VND
Có 112: 286.000VND

Cho biết, DN dùng tỷ giá hạch toán để hạch toán ngoại tệ, tỷ giá hạch toán trong tháng là 16.100đ/USD

Thanks!

Hình như Mr.Cool làm không sử dụng đến TGHT trong khi đề bài lại yêu cầu sử dụng TGHT

Theo mình thì làm như thế này không biết có sai sót gì không
Theo đề đây là DN SX, TGHT trên là TGHT đầu tháng.
1)- XK
Nợ TK 632
Có TK 155

- DT
Nợ TK 131 46.046
Có TK 511 41.600
Có TK 3331 4.160
Có TK 515 286

2) -XK
Nợ TK 632
Có TK 155

- DT
Nợ TK 131 241.500
Có TK 511 240.150
Có TK 515 1.350

-Thuế XK
Nợ TK 511
Có TK 3333

-Công ty G thanh toán
Nợ TK 1122 45.125
Nợ TK 641 921
Có TK 131 46.046
Nợ TK 007

-Công ty H thanh toán
Nợ TK 1122 236.670
Nợ TK 641 4.830
Có TK 131 241.500
Nợ TK 007
 
Ðề: ke toan xuat nhap khau

Hình như Mr.Cool làm không sử dụng đến TGHT trong khi đề bài lại yêu cầu sử dụng TGHT

Theo mình thì làm như thế này không biết có sai sót gì không
Theo đề đây là DN SX, TGHT trên là TGHT đầu tháng.
1)- XK
Nợ TK 632
Có TK 155

- DT
Nợ TK 131 46.046
Có TK 511 41.600 ( tỷ giá hạch toán là 16.100đ/USD, làm sao ra nó đc?)
Có TK 3331 4.160
Có TK 515 286 ( Chưa thanh toán tiền thì làm sao có chênh lệch tỷ giá?)

2) -XK
Nợ TK 632
Có TK 155

- DT
Nợ TK 131 241.500
Có TK 511 240.150 ( tỷ giá hạch toán là 16.100đ/USD, làm sao ra nó đc?)
Có TK 515 1.350 ( Chưa thanh toán tiền thì làm sao có chênh lệch tỷ giá?)

-Thuế XK
Nợ TK 511
Có TK 3333

-Công ty G thanh toán
Nợ TK 1122 45.125
Nợ TK 641 921
Có TK 131 46.046
Nợ TK 007

-Công ty H thanh toán
Nợ TK 1122 236.670
Nợ TK 641 4.830
Có TK 131 241.500
Nợ TK 007
 
Ðề: ke toan xuat nhap khau

Hình như Mr.Cool làm không sử dụng đến TGHT trong khi đề bài lại yêu cầu sử dụng TGHT

Theo mình thì làm như thế này không biết có sai sót gì không
Theo đề đây là DN SX, TGHT trên là TGHT đầu tháng.
1)- XK
Nợ TK 632
Có TK 155

- DT
Nợ TK 131 46.046
Có TK 511 41.600 ( tỷ giá hạch toán là 16.100đ/USD, làm sao ra nó đc?)
Có TK 3331 4.160
Có TK 515 286 ( Chưa thanh toán tiền thì làm sao có chênh lệch tỷ giá?)

2) -XK
Nợ TK 632
Có TK 155

- DT
Nợ TK 131 241.500
Có TK 511 240.150 ( tỷ giá hạch toán là 16.100đ/USD, làm sao ra nó đc?)
Có TK 515 1.350 ( Chưa thanh toán tiền thì làm sao có chênh lệch tỷ giá?)

-Thuế XK
Nợ TK 511
Có TK 3333

-Công ty G thanh toán
Nợ TK 1122 45.125
Nợ TK 641 921
Có TK 131 46.046
Nợ TK 007

-Công ty H thanh toán
Nợ TK 1122 236.670
Nợ TK 641 4.830
Có TK 131 241.500
Nợ TK 007

các khoản mục vốn bằng tiền, nợ phải thu thì sd TGHT
các khoản mục DT, CF thì sd TGTT mà bạn
ở phần thanh toán đều là TGHT thì đâu cần điều chỉnh nửa, bạn đồng ý k?
 
Ðề: ke toan xuat nhap khau

các khoản mục vốn bằng tiền, nợ phải thu thì sd TGHT
các khoản mục DT, CF thì sd TGTT mà bạn
ở phần thanh toán đều là TGHT thì đâu cần điều chỉnh nửa, bạn đồng ý k?

Trời đất ơi. Bạn coi lại dòng màu đỏ đi nhá.
Đã sử dụng tỷ giá hạch toán thì nó là cố định trong các bút toán trên sổ.
Còn việc tỷ giá thực tế lớn or nhỏ hơn mới ghi nhận doanh thu hay chi phí tài chính chứ.

Gì mà hạch toán tùm lum tỷ giá zậy chài.
 
Ðề: ke toan xuat nhap khau

a) Xuất kho bán chịu cho Cty G 200 spA, giá bán chưa thuế 13 USD/sp, thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế BQLNH thời điểm là 16.000đ/USD
Giá vốn:
Nợ 632
Có 156
Doanh thu:
Nợ 131: 46,046,000VND
Có 511: 41,860,000VND
Có 3331: 4,186,000VND

Bác Cool ơi, nếu như thế này thì Thuế GTGT mình phải nộp nhiều hơn khi hạch toán theo TGTG là 26.000 VND à
Và Doanh thu cũng tăng hơn 260.000 VND
Cái này thì mình xử lý thế nào hả bác Cool ơi
 
Ðề: Bài tập kế toán XNK

EM ĐANG CHUẨN BI THI TỐT NGHIỆP , MONG CÁC ANH CHỊ GIẢI DÙM EM BAI NÀY .
CÓ MẤY CẦU VỀ XAUT61 NHẬP KHẦU EM KO BIẾT LÀM. THUẾ THU NẬP HAON4 LẠI CÔ EM CHỈ NÓI SƠ SƠ THUI.
Mong các anh chị giúp đỡ em.
xin cảm ơn nhiều.


Doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và hoạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế có số dư đầu kỳ một số tài khoản:
TK 223A: 4,500,000,000
TK 229A: 165,000,000

1. Nhập kẩu 5,000 xe máy nguyên chiếc , đơn giá nhập 1,360 USD/FIF/HCM.C chưa trả tiền cho người bán. Hàng về tới cảng đã hoàn thành thủ tục hải quan. DN tính thuế nhập khẩu phải nộp, thuế suất 30%, thuế GTGT phải nộp thuế suất 10%. Phí kiểm định chưa tính thuế 48,000.000 đ ( + GTGT 10%), phí ngân hàng chưa tính thuế 20,000USD ( + GTGT 10% bằng tiền đồng), trả bằng tiền gửi ngân hàng đầu tính vào chi phí trả trước.tỷ giá hối đoái thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là 1 USD = 19,437 . tỷ giá hoạch toán TGNH 1 USD = 19,435 d.

2. Xuất kho bán buôn trị giá 900,000,000 đ, giá bán 970,000,000, VAT 10% trên giá bán. Bên mua đã nhận hàng và trả bằng tiền gửi ngân hàng 420,000,000 số còn lại mắc nợ.

3. Chuyển nhượng 1 số chứng khoán đầu tư vào công ty liên kết A kỳ hạn 6 năm trị giá gốc 1,500,000,000 đ với giá thanh toán 1,380,000,000, thu qua ngân hàng. Biết rằng số chứng khoán này được lập dự phòng giảm giá là 55,000,000 đ và do sự chuyển nhượng này doanh nghiệp ko còn ảnh hưởng đáng kể đến công ty A nữa.


4. 4. DN đã thanh toán tiền hàng bằng ngoại tệ (USD) ký quỹ L/C ở ngân hàng Eximbank, nộp tiền mặt VND nộp thuế nhập khẩu nghiệp vụ 1, , thuế GTGT và mang hàng về nhập kho. Chi phí vận chuyển về chưa tính thuế 100,000,000 đ (+thuế VAT 10%) trả bằng tiền mặt. kết chuyển chi phí trả trước, tỷ giá hoạch toán TGNH ký quỹ 1 USD = 19,430

5. DN trích TGNH nguồn vốn đầu tư XDCB để mua 1 xe toyota chở hàng giá mau 1,320,000,000 ( gồm VAT 10%), phí trước bạ xe 4% trên giá mua.


6. Thời gian sau, DN xuất bán 3,000 chiếc xe máy nhập ở nghiệp vụ 1 với giá bán chưa VAT là 38,000,000 đ/ chiếc (+thuế VAT 10%), thu tiền hàng và tiền thuế GTGT qua ngân hàng. Kết chuyển hàng đã bán, kết chuyển thuế GTGT được chiết khấu cuối kỳ. số thuế GTGT đầu vào còn lại của hàng nhập khẩu ở trên do 3 tháng liên tục chưa có đầu ra nên đã được nagn6 sách nhà nước hoàn lại vào TK ngân hàng cảu DN.

7. Cuối niên độ kế toán, DN điều chỉnh dự phòng cho niên độ mới bằng 5% giá trị chứng khoán còn lại.


8. kết chuyển các tài khoản liên quan để xác định kết hoạt động của DN. Biết rằng
a. lợi nhuận trước thuế TNDN của doanh nghiệp là 50,400,000,000 đ.
b. Chênh lệch tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số thuế được hoàn nhập là 44,400,000 đ.
c. Chênh lệch thuế TNDN hoãn lại phải trả lớn hơn số thuế được hoàn nhập là 52, 400,000 đ.
d. Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu: lập định khoản các nghiệp vụ liên quan.
 
Ðề: Bài tập kế toán XNK

Các anh chi oi
giúp em với
em ko biết làm bài tập trên

---------- Post added at 10:46 PM ---------- Previous post was at 10:45 PM ----------

EM ĐANG CHUẨN BI THI TỐT NGHIỆP , MONG CÁC ANH CHỊ GIẢI DÙM EM BAI NÀY .
CÓ MẤY CẦU VỀ XAUT61 NHẬP KHẦU EM KO BIẾT LÀM. THUẾ THU NẬP HAON4 LẠI CÔ EM CHỈ NÓI SƠ SƠ THUI.
Mong các anh chị giúp đỡ em.
xin cảm ơn nhiều.


Doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và hoạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế có số dư đầu kỳ một số tài khoản:
TK 223A: 4,500,000,000
TK 229A: 165,000,000

1. Nhập kẩu 5,000 xe máy nguyên chiếc , đơn giá nhập 1,360 USD/FIF/HCM.C chưa trả tiền cho người bán. Hàng về tới cảng đã hoàn thành thủ tục hải quan. DN tính thuế nhập khẩu phải nộp, thuế suất 30%, thuế GTGT phải nộp thuế suất 10%. Phí kiểm định chưa tính thuế 48,000.000 đ ( + GTGT 10%), phí ngân hàng chưa tính thuế 20,000USD ( + GTGT 10% bằng tiền đồng), trả bằng tiền gửi ngân hàng đầu tính vào chi phí trả trước.tỷ giá hối đoái thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là 1 USD = 19,437 . tỷ giá hoạch toán TGNH 1 USD = 19,435 d.

2. Xuất kho bán buôn trị giá 900,000,000 đ, giá bán 970,000,000, VAT 10% trên giá bán. Bên mua đã nhận hàng và trả bằng tiền gửi ngân hàng 420,000,000 số còn lại mắc nợ.

3. Chuyển nhượng 1 số chứng khoán đầu tư vào công ty liên kết A kỳ hạn 6 năm trị giá gốc 1,500,000,000 đ với giá thanh toán 1,380,000,000, thu qua ngân hàng. Biết rằng số chứng khoán này được lập dự phòng giảm giá là 55,000,000 đ và do sự chuyển nhượng này doanh nghiệp ko còn ảnh hưởng đáng kể đến công ty A nữa.


4. 4. DN đã thanh toán tiền hàng bằng ngoại tệ (USD) ký quỹ L/C ở ngân hàng Eximbank, nộp tiền mặt VND nộp thuế nhập khẩu nghiệp vụ 1, , thuế GTGT và mang hàng về nhập kho. Chi phí vận chuyển về chưa tính thuế 100,000,000 đ (+thuế VAT 10%) trả bằng tiền mặt. kết chuyển chi phí trả trước, tỷ giá hoạch toán TGNH ký quỹ 1 USD = 19,430

5. DN trích TGNH nguồn vốn đầu tư XDCB để mua 1 xe toyota chở hàng giá mau 1,320,000,000 ( gồm VAT 10%), phí trước bạ xe 4% trên giá mua.


6. Thời gian sau, DN xuất bán 3,000 chiếc xe máy nhập ở nghiệp vụ 1 với giá bán chưa VAT là 38,000,000 đ/ chiếc (+thuế VAT 10%), thu tiền hàng và tiền thuế GTGT qua ngân hàng. Kết chuyển hàng đã bán, kết chuyển thuế GTGT được chiết khấu cuối kỳ. số thuế GTGT đầu vào còn lại của hàng nhập khẩu ở trên do 3 tháng liên tục chưa có đầu ra nên đã được nagn6 sách nhà nước hoàn lại vào TK ngân hàng cảu DN.

7. Cuối niên độ kế toán, DN điều chỉnh dự phòng cho niên độ mới bằng 5% giá trị chứng khoán còn lại.


8. kết chuyển các tài khoản liên quan để xác định kết hoạt động của DN. Biết rằng
a. lợi nhuận trước thuế TNDN của doanh nghiệp là 50,400,000,000 đ.
b. Chênh lệch tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số thuế được hoàn nhập là 44,400,000 đ.
c. Chênh lệch thuế TNDN hoãn lại phải trả lớn hơn số thuế được hoàn nhập là 52, 400,000 đ.
d. Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu: lập định khoản các nghiệp vụ liên quan.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top