bài tập kế toán xây lắp

Liinhh

New Member
Hội viên mới
Có bài tập khó , em không biết làm , mng làm giúp em với ạ :)
ĐỀ BÀI :
Tại 1 doanh nghiệp xây lắp đnag xây dựng công trình A và mới khởi công ,công trình B có số liệ quý II/N như sau ; ( đvt : 1000đ )
I. số sư đầu kỳ của công trình A :
- chi phí NVL TT : 225.000
- chi phí NCTT : 35.500
- chi phímáy thi công : 25.840
- chi phí SXC : 31.900
II . Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :
1. Xuất kho NVL chính xây dựng công trình A : 80.000 , công trình B : 50.000
2. Xuất kho nhiên liệu phục vụ máy thi công phục vụ công trình A và B là 70.000
3. Mua ngoại tệ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng vnđ mở L/C nhập khẩu 1 lô vật liệu sử dụng cho công trình A theo giá CIP Hải Phòng :100.000 USD , tỷ giá thực tế 21.000 Phí L/C : 1% và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng vnđ .
4.Tính giá tiền lương phải trả cho ;
- công nhân thi công công trình A : 30.000
- công nhân thi công công trình B : 20.000
- Nhân viên điều hành máy thi công : 15.000
- Nhân viên quản lý : 6000
5. Tính và trích BHXH , BHYT , KPCD theo chế độ hiện hành quy định .
6.Tiền ăn ca phải trả cho
- Công nhân thi công công trình A : 15000
- Công nhân thi công công trình B : 5000
- Nhân viên điều hành máy thi công : 3000
- Nhân viên quản lý : 2000
7.Mua NVL chính đã thanh toán bằng chuyển khoản không nhập kho mà chuyển ngay đến công trình theo giá có VAT 10% , công trình A : 30.000 , công trình B 15000.
8. Mua NVL chính đã thanh toán bằng tiền tạm ứng không nhập kho mà chuyển ngay đến công trình theo giá có VAT 10% , công trình A :30.000 , công trình B :20000.
9. Số hàng nhập khẩu đã về đến cảng hải phòng doanh nghiệp đã làm thủ tực hải quan và vận chuyển thẳng đến công trình A biết : vật liệu nhập khẩu có thuêsuất 30% , thuế GTGT 10% , tỷ giá thực tế tại thời điểm làm thủ túc hải quan là19.500.
Chi phí vận chuyển vật liệu từ cảng HP đến chân công trình bao gồm cả thuế GTGT 10% 2200,đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
10. Phân bộ công cụ dụng cụ đã xuất dùng trước đấy cho : MTC : 10.000 , quản lí đội thi công : 2000
11. Các khoản chi phí bằng tiền mặt phục vụ quản lí đội thi công : 5000
12.Chi phí khác mua ngoài chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá chưa VAT 10% sử dụng cho máy thi công 100.000 , quản lí đội thi công : 3.500
13.Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ cho MTC :5000 , quản lí đội thi công : 3000.
14.Cuối kì hoàn thành bản giao công trình A cho chủ đầu tư , công trình B tiếp tục thi công.
Giá trị chưa có thuế GTGT của công trình A là 1000.000
Giá trị chưa có thuế GTGT của công trình B là 950.000
YÊU CẦU :
1. Phẩn bổ chi phí dử dụng máy thi công cho từng công trình theo giờ máy hoạt dộng .
Biết công trình A sử dụng 280 giờ , công trình B 220 giờ.
2. Phân bổ chi phí SXC cho A ,B theo chi phí NVL chính.
3.Tính giá thành cho công trình A và giá trị dở dang của công trình B.
4.Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5.Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ . ngân hàng vnđ .
4.Tính giá tiền lương phải trả cho ;
- công nhân thi công công trình A : 30.000
- công nhân thi công công trình B : 20.000
- Nhân viên điều hành máy thi công : 15.000
- Nhân viên quản lý : 6000
5. Tính và trích BHXH , BHYT , KPCD theo chế độ hiện hành quy định .
6.Tiền ăn ca phải trả cho
- Công nhân thi công công trình A : 15000
- Công nhân thi công công trình B : 5000
- Nhân viên điều hành máy thi công : 3000
- Nhân viên quản lý : 2000
7.Mua NVL chính đã thanh toán bằng chuyển khoản không nhập kho mà chuyển ngay đến công trình theo giá có VAT 10% , công trình A : 30.000 , công trình B 15000.
8. Mua NVL chính đã thanh toán bằng tiền tạm ứng không nhập kho mà chuyển ngay đến công trình theo giá có VAT 10% , công trình A :30.000 , công trình B :20000.
9. Số hàng nhập khẩu đã về đến cảng hải phòng doanh nghiệp đã làm thủ tực hải quan và vận chuyển thẳng đến công trình A biết : vật liệu nhập khẩu có thuêsuất 30% , thuế GTGT 10% , tỷ giá thực tế tại thời điểm làm thủ túc hải quan là19.500.
Chi phí vận chuyển vật liệu từ cảng HP đến chân công trình bao gồm cả thuế GTGT 10% 2200,đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
10. Phân bộ công cụ dụng cụ đã xuất dùng trước đấy cho : MTC : 10.000 , quản lí đội thi công : 2000
11. Các khoản chi phí bằng tiền mặt phục vụ quản lí đội thi công : 5000
12.Chi phí khác mua ngoài chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá chưa VAT 10% sử dụng cho máy thi công 100.000 , quản lí đội thi công : 3.500
13.Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ cho MTC :5000 , quản lí đội thi công : 3000.
14.Cuối kì hoàn thành bản giao công trình A cho chủ đầu tư , công trình B tiếp tục thi công.
Giá trị chưa có thuế GTGT của công trình A là 1000.000
Giá trị chưa có thuế GTGT của công trình B là 950.000
YÊU CẦU :
1. Phẩn bổ chi phí dử dụng máy thi công cho từng công trình theo giờ máy hoạt dộng .
Biết công trình A sử dụng 280 giờ , công trình B 220 giờ.
2. Phân bổ chi phí SXC cho A ,B theo chi phí NVL chính.
3.Tính giá thành cho công trình A và giá trị dở dang của công trình B.
4.Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5.Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ .
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top