Bài tập kế toán tổng hợp

nhunghung

Member
Hội viên mới
Các bạn giúp mình giải bài toán này với:
Tại một doanh nghiệp áp dụng kt hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, kế toán nguyên vật liệu theo pp nhập trước - xuất trước, tính giá thành sản phẩm theo pp giản đơn.
* Tình hình tồn kho đầu tháng như sau:
- 4.000kg vật liệu chính, đơn giá 3.400 đ/kg
- 2.000kg vật liệu phụ, đơn giá 2.500đ/kg
- Các tài khoản khác có số dư thích hợp
* TRong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua 3.000 kg vật liệu chính nhập kho giá mua chưa thuế theo hóa đơn 3.500 đồng/kg, thuế 10%, chưa trả tiền nhà cung cấp.Chi phí vận chuyển trả bằng TGNH 330.000 đồng, trong đó VAT 30.000 đồng.
2. Xuất CCDC phân bổ 01 lần dùng cho, PXSX: 500.000 đ, bán hàng :100.000 đ, quản lý : 340.000 đ.
3. Xuất kho thành phẩm giử tiêu thụ, giá thành thực tế 33.000.000 đồng, giá bán chưa thế 42.000.000 đồng, VAT 10%.
4. Xuất kho 4.500 kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
5. Tiền điện phải trả theo hóa đơn cho PXSX: 800.000đ, QLDN: 200.000 đ, VAT 10%
6. Nhận giấy báo NH về khoản tiền bán thành phẩm NV3
7. Tiền lương phải trả cho công nhân SX 15.000.000đ, QLPX 3.000.000đ, bán hàng 4.000.000đ, QLDN : 8.000.000đ
8. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo quy định
9. TRả tiền điện thoại trong tháng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp bằng TGNH 600.000 đồng, VAT 60.000đ
10. Đem 1 TSCĐ góp vốn liên doanh nguyên giá 20.000.000đ, đã hao mòn 6.000.000 đ. HỘi đồng liên doanh thống nhất giá :15.000.000đ
11. Bán một số thành phẩm giá thành thực tế 20.000.000đ, giá bán chưa thuế 30.000.000 đ, VAT 10%, thu bằng tiền mặt
12. Chi TM trả lương cho CBCNV sau khi trừ các khoản nộp thay về BHXH, BHYT và KPCĐ.
Yêu cầu:
1/ Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2/ Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng và nhập kho biết rằng : SPDD đầu kỳ 800.000đ, SPDDCK 700.000đ, số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho 100sp.
3/ Thực hiện kết chuyển và xác định lãi, lỗ trong tháng.
 
Ðề: Giải bài toán

Các bạn giúp mình giải bài toán này với:
Tại một doanh nghiệp áp dụng kt hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, kế toán nguyên vật liệu theo pp nhập trước - xuất trước, tính giá thành sản phẩm theo pp giản đơn.
* Tình hình tồn kho đầu tháng như sau:
- 4.000kg vật liệu chính, đơn giá 3.400 đ/kg
- 2.000kg vật liệu phụ, đơn giá 2.500đ/kg
- Các tài khoản khác có số dư thích hợp
* TRong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua 3.000 kg vật liệu chính nhập kho giá mua chưa thuế theo hóa đơn 3.500 đồng/kg, thuế 10%, chưa trả tiền nhà cung cấp.Chi phí vận chuyển trả bằng TGNH 330.000 đồng, trong đó VAT 30.000 đồng.
Nợ 1521:10.500.000VND
Nợ 133: 1.050.000VND
Có 331: 11.550.000VND

*Chi phí vận chuyển:
Nợ 1521: 300.000VND
Nợ 133: 300.000VND
Có 112: 330.000VND

=> Giá nhập kho: 3.600đ/kg

2. Xuất CCDC phân bổ 01 lần dùng cho, PXSX: 500.000 đ, bán hàng :100.000 đ, quản lý : 340.000 đ.
Nợ 627: 500.000VND
Nợ 641: 100.000VND
Nợ 642: 340.000VND
Có 153: 940.000VND


3. Xuất kho thành phẩm giử tiêu thụ, giá thành thực tế 33.000.000 đồng, giá bán chưa thế 42.000.000 đồng, VAT 10%.
Nợ 157: 33.000.000VND
Có 155: 33.000.000VND


4. Xuất kho 4.500 kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
Nợ 621: 15.400.000VND ( 4.000*3.400đ + 500*3.600đ)
Có 152: 15.400.000VND


5. Tiền điện phải trả theo hóa đơn cho PXSX: 800.000đ, QLDN: 200.000 đ, VAT 10%
Nợ 627: 800.000VND
Nợ 642: 200.000VND
Nợ 133: 100.000VND
Cớ 111: 1.100.000VND


6. Nhận giấy báo NH về khoản tiền bán thành phẩm NV3
Nợ 632: 33.000.000VND
Có 157: 33.000.000VND
Ghi nhận doanh thu:
Nợ 112: 46.200.000VND
Có 511: 42.000.000VND
Có 3331: 4.200.000VND


7. Tiền lương phải trả cho công nhân SX 15.000.000đ, QLPX 3.000.000đ, bán hàng 4.000.000đ, QLDN : 8.000.000đ
Nợ 622: 15.000.000VND
Nợ 627: 3.000.000VND
Nợ 641: 4.000.000VND
Nợ 642: 8.000.000VND
Có 334: 30.000.000VND


8. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo quy định ( Năm 2008)
Nợ 622: 2.850.000VND (19%)
Nợ 627: 570.000VND
Nợ 641: 760.000VND
Nợ 642: 1.520.000VND
Nợ 334: 1.800.000VND (6%)
Có 338: 7.500.000VND


9. TRả tiền điện thoại trong tháng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp bằng TGNH 600.000 đồng, VAT 60.000đ
Nợ 642: 600.000VND
Nợ 133: 60.000VND
Có 112: 660.000VND


10. Đem 1 TSCĐ góp vốn liên doanh nguyên giá 20.000.000đ, đã hao mòn 6.000.000 đ. HỘi đồng liên doanh thống nhất giá :15.000.000đ
Nợ 222: 15.000.000VND
Nợ 214: 6.000.000VND
Có 211: 20.000.000VND
Có 711: 1.000.000VND


11. Bán một số thành phẩm giá thành thực tế 20.000.000đ, giá bán chưa thuế 30.000.000 đ, VAT 10%, thu bằng tiền mặt
Nợ 632: 20.000.000VND
Có 155: 20.000.000VND
Ghi nh ận doanh thu
N ợ 111: 33.000.000VND
Có 511: 30.000.000VND
Có 3331: 3.000.000VND



12. Chi TM trả lương cho CBCNV sau khi trừ các khoản nộp thay về BHXH, BHYT và KPCĐ.
N ợ 334: 28.200.000VND
Có 111: 28.200.000VND


*Tính giá thành SP:
Nợ 154: 37.720.000VND
Có 621: 15.000.000VND
Có 622: 17.850.000VND
Có 627: 4.870.000VND

Giá thành sảm phẩm:
(800.000 + 37.720.000 - 700.000) / 100 = 378.200 đ/kg
Nhập kho thành phẩm
N ợ 155: 37.840.000VND
C ó 154: 37.840.000VND


* Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ:
Tổng TK 133: 1.510.000VND
Tổng TK 3331: 7.200.000VND

Nợ 3331: 1.510.000VND
Có 133: 1.510.000VND
=>Phải nộp thuế GTGT: 5.690.000VND (Nợ 3331/Có 111,112)


* Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh
N ợ 911: 48.520.000VND
Có 632: 53.000.000VND
Có 641: 4.860.000VND
Có 642: 10.660.000VND

Nợ 511: 72.000.000VND
Nợ 711: 1.000.000VND
Có 911: 73.000.000VND

*K/c lãi:
Nợ 911: 24.480.000VND
Có 421: 24.480.000VND

Yêu cầu:
1/ Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2/ Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng và nhập kho biết rằng : SPDD đầu kỳ 800.000đ, SPDDCK 700.000đ, số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho 100sp.
3/ Thực hiện kết chuyển và xác định lãi, lỗ trong tháng.
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

anh ơi cái nghiệp vụ 5 e chưa hiểu mấy ý sao lại + 500*3.600 ở đâu vậy
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

anh ơi cái nghiệp vụ 5 e chưa hiểu mấy ý sao lại + 500*3.600 ở đâu vậy

có lẽ cool lộn đó! 3.400 là đúng nhất

Theo PP nhập trước xuất trước.
NV4: Xuất 4.500kg trong đó:
- Đầu kỳ chỉ còn 4.000kg * 3.400đ
- 500 kg lấy từ NV 1, giá nhập kho NV 1 là: 3.600đ
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

Nhưng nghiệp vụ 1 là 3.500 cơ mà có phải là 3.600 đâu anh
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

nghiệp vụ 4: Xuất kho 4.500 kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
khi xuất kho theo giá nhập trước xuấ trước thì có đầu kỳ còn tồn kho 4.000kg với giá 3.400 đ/kg và xuất thêm 500kg của đợt nhập ở nghiệp vụ 1 nữa với giá 3.600 đ/kg[(= 3.000kg * 3.500 đ/kg + 300.000)/3.000kg]. như vậy Mr.Cool hạch toán đúng mà.
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

e hiểu rồi à. Y a cool
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

cool ơi bây giờ tính BHXH; BHYT; KPCĐ; tính khác rùi mà cón một khoản BHTN nữa chứ. à có chỗ nữa là tổng của 621 là 15400 chứ không phải là 15000. ở nghiệp vụ 10 không phải là góp vốn vào công ty đồng kiểm soát nên không sử dụng tài khoản 222. theo em nghĩ là như vậy
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

cool ơi bây giờ tính BHXH; BHYT; KPCĐ; tính khác rùi mà cón một khoản BHTN nữa chứ. à có chỗ nữa là tổng của 621 là 15400 chứ không phải là 15000. ở nghiệp vụ 10 không phải là góp vốn vào công ty đồng kiểm soát nên không sử dụng tài khoản 222. theo em nghĩ là như vậy
- NV 8 người ta hỏi chỉ có: BHXH; BHYT; KPCĐ ( không có BHTN). Nên Cool trả lời cho năm 2008 ( Bạn coi lại bài Cool có để màu đỏ Năm 2008 đó)

- Ok, Cool sai soát: Tổng 621: 15.400.000

- Không sử dụng 222 thì bạng đùng TK nào?
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

Em đang là sinh viên, có bài tập này nhờ mọi người giải hộ để làm tài liệu ôn thi.
A. Một doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình như sau:
- Tiền mặt: 10.000.000
- Tiền gửi ngân hàng: 80.000.000
- Phải thu của khách hàng: 30.000.000
+ Chi tiết khách hàng X: 30.000.000
- Trả trước cho người bán: 8.000.000
+ Chi tiết người bán M: 8.000.000
- Hàng mua đang đi đường: 8.50.000
+ Chi tiết:
* Hàng A: 5.000.000
* Hàng B: 3.750.000
- Công cụ dụng cụ: 10.500.000
- Hàng hóa: 120.000.000
+ Chi tiết:
* Hàng A: 85.000.000
* Hàng B: 35.000.000
- Hàng gửi đi bán: 18.000.000
* Hàng A: 10.000.000
* Hàng B: 8.000.000
- Tài sản cố định hữu hình: 105.000.000
- Hao mòn tài sản cố định hữu hình: 25.000.000
- Vay ngắn hạn: 20.800.000
- Phải trả cho người bán: 84.000.000
+ Chi tiết:
* Người bán N: 84.000.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 152.450.000
- Lợi nhuận chưa phân phối: 16.000.000
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 92.000.000
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1:
1. Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT): 13.500.000, thuế GTGT: 10%, chưa trả tiền người bán.
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán N: 50.000.000
3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về doanh nghiệp: 105.000 (trong đó thuế GTGT:5.000).
4. Xuất kho hàng hóa B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 35.000.000, giá bán (chưa có thuế GTGT): 42.500.000, thuế GTGT: 5%.
5. Cấp trên cấp cho doanh nghiêp một TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý trị giá: 20.000.000, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 120.000.
6. Khách hàng báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán kỳ trước với giá bán (chưa có thuế GTGT): 16.500.000, thuế GTGT: 1.650.000 và đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 1.200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 600.000.
8. Mua lô hàng B của người bán M nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được trừ vào tiền doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt.
9. Lô hàng DN mua kỳ trước đã về nhập kho; các chi phí liên quan, DN đã trả bằng tiền mặt: 52.500.(chi phí mua hàng phân bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT).
10. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000.
11. Khách hàng X trả hết nợ cho DN, đồng thời ứng trước cho DN 15.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000.
13. Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người bán Q để mua hàng, giá mua(chưa có thuế GTGT) của hàng A:12.000.000, hàng B: 9.500.000, thuế GTGT của hàng A: 1.200.000, hàng B: 475.000
14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 18.850.000, hàng B: 14.500.000, thuế GTGT của hàng A: 1.885.000, hàng B: 725.000. Khách hàng chưa trả tiền cho DN.
(giá thực tế xuất kho của hàng A: 13.650.000, hàng B: 8.000.000)
15. Lô hàng B DN gửi đi bán trong kỳ người mua Z đã nhận được và chấp nhận mua một nửa số hàng. Tiền hàng người mua còn nợ.
16. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1.500.000, nhân viên quản lý DN: 1.200.000.
17. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định.
18. Chi tiền mặt trả lương cho CBCNV: 2.000.000.
19. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng:2.893.000, bộ phận quản lý DN: 1.221.300
20. Cán bộ quản lý đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng như sau: chi phục vụ cho công tác: 4.300.000, số tiền còn thừa chưa nộp lại quỹ.
21. Tập hợp một số khoản chi phí khác:
- Tiền vận chuyển hàng đi bán: 2.625.000 (trong đó thuế GTGT 125.000), đã trả bằng tiền mặt.
- Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa có thuế GTGT): 560.000, thuế GTGT: 56.000, đã trả bằng chuyển khoản.
- Tính tiền điện dùng ở văn phòng: 561.000 (trong đó thuế GTGT: 51.000); ở quầy hàng, cửa hàng: 495.000 (trong đó thuế GTGT: 45.000), chưa trả tiền.
- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng: 130.000; bộ phận quản lý DN: 126.000.
22. Số hàng B gửi đi bán chưa bán được, DN đem về nhập lại kho.
23. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan BHXH: 550.000.
23. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kỳ và kết chuyển vào tài khoản " Lợi nhuận chưa phân phối".
II/ Yêu cầu:
1. Mở các tài khoản liên quan để phản ánh số dư đầu tháng và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1.
2. Khóa sổ các tài khoản và lập các bảng sau:
- Tổng hợp chi tiết hàng hóa, phải thu khách hàng và phải trả cho người bán.
- Bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán.
(Cho biết: DN thuộc diện chịu thuế GTGT và xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ)

Thank mọi người nhiều.
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

Em đang là sinh viên, có bài tập này nhờ mọi người giải hộ để làm tài liệu ôn thi.


Thank mọi người nhiều.

:gucnga:dài quá , sao mà mí bạn đang đi học mừ lười quá zị, chí bét làm tý xíu rồi mọi người coi cho chứ

đại loại giờ bạn định khoản đi ( đọc sơ qua cũng toàn cơ bản mà
giả như .
NV1 : Nợ Tk 156 13.500
Nợ Tk 133 1.350
Có Tk 331 (N) 14.850
Nv2 Nợ Tk 331 (N) 50.000
Có Tk 311 50.000

Sua đó thì vào TK chữ T , rồi mần làm típ BCDTK......hic mình đi làm rùi ko có nhìu time mà làm hết cho bạn !
 
Ðề: Bài tập kế toán tổng hợp

^^! nhờ như vầy ai có time mà giúp bạn được hic! bài này cũng có gì khó đâu cơ chứ? bạn chịu khó nghiên cứu nhé, chúc bạn thành công
 
Ðề: Giải bài toán

Mới ghé qua đây, thấy bài này có đôi chỗ cần đính chính về mặt số học (phần gạch chân), xin phép Mr. Cool nhé

Các bạn giúp mình giải bài toán này với:
Tại một doanh nghiệp áp dụng kt hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, kế toán nguyên vật liệu theo pp nhập trước - xuất trước, tính giá thành sản phẩm theo pp giản đơn.
* Tình hình tồn kho đầu tháng như sau:
- 4.000kg vật liệu chính, đơn giá 3.400 đ/kg
- 2.000kg vật liệu phụ, đơn giá 2.500đ/kg
- Các tài khoản khác có số dư thích hợp
* TRong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua 3.000 kg vật liệu chính nhập kho giá mua chưa thuế theo hóa đơn 3.500 đồng/kg, thuế 10%, chưa trả tiền nhà cung cấp.Chi phí vận chuyển trả bằng TGNH 330.000 đồng, trong đó VAT 30.000 đồng.
Nợ 1521:10.500.000VND
Nợ 133: 1.050.000VND
Có 331: 11.550.000VND

*Chi phí vận chuyển:
Nợ 1521: 300.000VND
Nợ 133: 300.000VND
Có 112: 330.000VND

=> Giá nhập kho: 3.600đ/kg

2. Xuất CCDC phân bổ 01 lần dùng cho, PXSX: 500.000 đ, bán hàng :100.000 đ, quản lý : 340.000 đ.
Nợ 627: 500.000VND
Nợ 641: 100.000VND
Nợ 642: 340.000VND
Có 153: 940.000VND


3. Xuất kho thành phẩm giử tiêu thụ, giá thành thực tế 33.000.000 đồng, giá bán chưa thế 42.000.000 đồng, VAT 10%.
Nợ 157: 33.000.000VND
Có 155: 33.000.000VND


4. Xuất kho 4.500 kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
Nợ 621: 15.400.000VND ( 4.000*3.400đ + 500*3.600đ)
Có 152: 15.400.000VND


5. Tiền điện phải trả theo hóa đơn cho PXSX: 800.000đ, QLDN: 200.000 đ, VAT 10%
Nợ 627: 800.000VND
Nợ 642: 200.000VND
Nợ 133: 100.000VND
Cớ 111: 1.100.000VND


6. Nhận giấy báo NH về khoản tiền bán thành phẩm NV3
Nợ 632: 33.000.000VND
Có 157: 33.000.000VND
Ghi nhận doanh thu:
Nợ 112: 46.200.000VND
Có 511: 42.000.000VND
Có 3331: 4.200.000VND


7. Tiền lương phải trả cho công nhân SX 15.000.000đ, QLPX 3.000.000đ, bán hàng 4.000.000đ, QLDN : 8.000.000đ
Nợ 622: 15.000.000VND
Nợ 627: 3.000.000VND
Nợ 641: 4.000.000VND
Nợ 642: 8.000.000VND
Có 334: 30.000.000VND


8. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo quy định ( Năm 2008)
Nợ 622: 2.850.000VND (19%)
Nợ 627: 570.000VND
Nợ 641: 760.000VND
Nợ 642: 1.520.000VND
Nợ 334: 1.800.000VND (6%)
Có 338: 7.500.000VND


9. TRả tiền điện thoại trong tháng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp bằng TGNH 600.000 đồng, VAT 60.000đ
Nợ 642: 600.000VND
Nợ 133: 60.000VND
Có 112: 660.000VND


10. Đem 1 TSCĐ góp vốn liên doanh nguyên giá 20.000.000đ, đã hao mòn 6.000.000 đ. HỘi đồng liên doanh thống nhất giá :15.000.000đ
Nợ 222: 15.000.000VND
Nợ 214: 6.000.000VND
Có 211: 20.000.000VND
Có 711: 1.000.000VND


11. Bán một số thành phẩm giá thành thực tế 20.000.000đ, giá bán chưa thuế 30.000.000 đ, VAT 10%, thu bằng tiền mặt
Nợ 632: 20.000.000VND
Có 155: 20.000.000VND
Ghi nh ận doanh thu
N ợ 111: 33.000.000VND
Có 511: 30.000.000VND
Có 3331: 3.000.000VND



12. Chi TM trả lương cho CBCNV sau khi trừ các khoản nộp thay về BHXH, BHYT và KPCĐ.
N ợ 334: 28.200.000VND
Có 111: 28.200.000VND


*Tính giá thành SP:
Nợ 154: 38.120.000VND
Có 621: 15.400.000VND - chỗ này ngài Lạnh:tongue: đã phát hiện!
Có 622: 17.850.000VND
Có 627: 4.870.000VND

Giá thành sảm phẩm:
(800.000 + 38.120.000 - 700.000) / 100 = 382.200 đ/kg
Nhập kho thành phẩm
N ợ 155: 38.220.000VND
C ó 154: 38.220.000VND


* Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ:
Tổng TK 133: 1.240.000VND
Tổng TK 3331: 7.200.000VND

Nợ 3331: 1.240.000VND
Có 133: 1.240.000VND
=>Phải nộp thuế GTGT: 6.060.000VND (Nợ 3331/Có 111,112)


* Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh
N ợ 911: 68.520.000VND
Có 632: 53.000.000VND
Có 641: 4.860.000VND
Có 642: 10.660.000VND

Nợ 511: 72.000.000VND
Nợ 711: 1.000.000VND
Có 911: 73.000.000VND

*K/c lãi:
Nợ 911: 4.480.000VND
Có 421: 4.480.000VND

Yêu cầu:
1/ Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2/ Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng và nhập kho biết rằng : SPDD đầu kỳ 800.000đ, SPDDCK 700.000đ, số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho 100sp.
3/ Thực hiện kết chuyển và xác định lãi, lỗ trong tháng.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top