I. Số dư của 1 số tài khoản đầu tháng 3/N
TK 211: 8 tỷ TK 214100tr TK 411:9,5ty TK 213 5ty
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3:
1. Mua sắm và đưa vào sd 1tscdhh dụng cho bộ phận bán hàng. Giá mua có thuế là 137,5tr dn chưa thanh toán cho người bán. Chi phí lắp đặt chưa thuế 5tr, dn đã thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao năm của ts trên là 15%. Nguồn vốn dn sd lấy từ quỹ phúc lợi.
2. Mua 1 dây chuyền công nghệ sản xuất đã thanh toán bằng tiền mặt. Tổng giá thanh toán 544,5tr trong đó giá trị hh của thiết bị sx là 412,5tr (khấu hao trong 10 năm). Giá trị vô hình là 132tr khấu hao trong 5 năm. Nguồn vón bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
3. Nhượng bán 1 số thiết bị văn phòng nguyên giá 75tr, khấu hao lũy kế 30tr, tỷ lệ khấu hao năm 10%. giá bán dk người mua chấp nhận 55tr gồm cả thuế GTGT 10%. Chi phí sửa chữa tân trang ts trước khi nhượng bán chưa thuế 1,5tr, dn thanh toán bằng tiền mặt.
4. Góp vốn liên doanh dài hạn vs cônh ty M một thiết bị sx, nguyên giá 132tr, giá trị hao mòn lũy kế 12,1tr, tỷ lệ kh năm 10%. Giá trị vốn góp dk ghi nhận là 118tr.
5. Dn thuê công ty M sửa chữa thiết bị sx và đã thanh toán. Chi phí sửa chữa phát sinh như sau: vật liệu thay thế 18tr. Phải trả cho công ty M cả thuế là 11tr. Chi phí sửa chữa theo kế hoạch đã trích trước vào chi phí 25tr. Phần chênh lệch dk ghi bổ sung vào chi phí sx chung.
6. Dn tiến hành bảo dưỡng thường xuyên 1 thiết bị ở phân xưởng 1. Chi phí sửa chữa bao gồm lương công nhân 2tr, các khoản trích theo lương 0,38tr. Chi phí khác bằng tiền mặt 0.15tr.
III. Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh tình hình vào sơ đồ tài khoản. Thuế GTGT10%
2. Tính và phân bổ KH t3/N. Tổng số KH cơ bản trích trong t2 là 60tr dk phân bổ:
KHTSCĐ cho SX 35tr
KHTSCĐ cho bộ phận bán hàng 10tr
KHTSCĐ cho quản lý dn 15tr
các nghiệp vụ tăng giảm tscđ dk diễn ra vào ngày 01/3/N. pp KH đều
3. Trường hợp nghiệp vụ 5, dn đã trích trước chi phí sửa chữa là 30tr thì phần chênh lệch dk sử lý và hạch toán ntn?
TK 211: 8 tỷ TK 214100tr TK 411:9,5ty TK 213 5ty
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3:
1. Mua sắm và đưa vào sd 1tscdhh dụng cho bộ phận bán hàng. Giá mua có thuế là 137,5tr dn chưa thanh toán cho người bán. Chi phí lắp đặt chưa thuế 5tr, dn đã thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao năm của ts trên là 15%. Nguồn vốn dn sd lấy từ quỹ phúc lợi.
2. Mua 1 dây chuyền công nghệ sản xuất đã thanh toán bằng tiền mặt. Tổng giá thanh toán 544,5tr trong đó giá trị hh của thiết bị sx là 412,5tr (khấu hao trong 10 năm). Giá trị vô hình là 132tr khấu hao trong 5 năm. Nguồn vón bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
3. Nhượng bán 1 số thiết bị văn phòng nguyên giá 75tr, khấu hao lũy kế 30tr, tỷ lệ khấu hao năm 10%. giá bán dk người mua chấp nhận 55tr gồm cả thuế GTGT 10%. Chi phí sửa chữa tân trang ts trước khi nhượng bán chưa thuế 1,5tr, dn thanh toán bằng tiền mặt.
4. Góp vốn liên doanh dài hạn vs cônh ty M một thiết bị sx, nguyên giá 132tr, giá trị hao mòn lũy kế 12,1tr, tỷ lệ kh năm 10%. Giá trị vốn góp dk ghi nhận là 118tr.
5. Dn thuê công ty M sửa chữa thiết bị sx và đã thanh toán. Chi phí sửa chữa phát sinh như sau: vật liệu thay thế 18tr. Phải trả cho công ty M cả thuế là 11tr. Chi phí sửa chữa theo kế hoạch đã trích trước vào chi phí 25tr. Phần chênh lệch dk ghi bổ sung vào chi phí sx chung.
6. Dn tiến hành bảo dưỡng thường xuyên 1 thiết bị ở phân xưởng 1. Chi phí sửa chữa bao gồm lương công nhân 2tr, các khoản trích theo lương 0,38tr. Chi phí khác bằng tiền mặt 0.15tr.
III. Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh tình hình vào sơ đồ tài khoản. Thuế GTGT10%
2. Tính và phân bổ KH t3/N. Tổng số KH cơ bản trích trong t2 là 60tr dk phân bổ:
KHTSCĐ cho SX 35tr
KHTSCĐ cho bộ phận bán hàng 10tr
KHTSCĐ cho quản lý dn 15tr
các nghiệp vụ tăng giảm tscđ dk diễn ra vào ngày 01/3/N. pp KH đều
3. Trường hợp nghiệp vụ 5, dn đã trích trước chi phí sửa chữa là 30tr thì phần chênh lệch dk sử lý và hạch toán ntn?