Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

SUONGBO

New Member
Hội viên mới
SƯƠNG có 1 bài tập hiện nay chưa giải được, mong các bạn giảI giúp, mình xin cảm ơn rất nhiều
:Một doanh nghiệp sản xuất , có tình hình kinh doanh như sau:
(ĐVT:1.000đ)
A.Đầu tháng:
1.Tiền mặt:120.000
2.tiền gửi;580.000
3.Nguyên liệu, vật liệu "A" tồn kho, số lượng 120.000kg, đơn giá:5
4.Nguyên liệu, vật liệu "B" tồn kho, số lượng 250.000kg, đơn giá:8
5.Công cụ, dụng cụ "C" tồn kho, số lượng 300 cái, đơn giá :400
6.Giá trị TSCĐ hữu hình:15.000.000
7.hao mòn TSCĐHH:4.000.000
8.Phải trả cho người bán::900.000
9.Phải thu ngắn hạn ở người mua:180.000
10.Ký quỹ dài hạn:120.000
11.Vay ngắn hạn:3.300.000
12.Thuế chưa nộp cho nhà nước:250.000
13.Thành phẩm "A" tồn kho, số lượng:650kg, trị giá:864.500
14.Thành phẩm "B" tồn kho, số lượng:850kg, trị giá:1.054.000
15.Nguồn vốn kinh doanh:11.938.500
16.Quỹ đầu tư phát triển:590.000
17.quỹ khen thưởng và phúc lợi:260.000
18.Sản phẩm "A" dở dang, số lượng:200 kg, tổng giá trị:200.000
19.Sản phẩm "B" dở dang, số lượng:400 kg, tổng giá trị:400.000
B. TRONG THÁNG, CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT HAI SẢN PHẨM A VÀ B
1.Nhập kho nguyên liệu, vật liệu "A" , chưa thanh toán tiền, số lượng: 380.000kg, đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là:5,060
2.Nhập kho nguyên liệu, vật liệu "B" , chưa thanh toán tiền, số lượng: 350.000kg, đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là:8,030
3.Nhập kho công cụ, dụng cụ "C", đã thanh toán chuyển khoản, số lượng: 100 cái, đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là :407
4.Xuất kho nguyên liệu, vật liệu "A" đem vào chế biến sản phẩm "A", số lượng:400.000kg
5.Xuất kho nguyên liệu, vật liệu "B" đem vào chế biến sản phẩm "B", số lượng:500.000kg
6.Mua vật vật liệu phụ, chuyển ngay vào chế biến sản phẩm "A", đã thanh toán tiền mặt trị giá:4.000
7.Mua vật vật liệu phụ, chuyển ngay vào chế biến sản phẩm "B", đã thanh toán tiền mặt trị giá:5.000
8.Tổng hopự lương phải trả cho các đối tượng gồm:
-nhân công trực tiếp chế biến sản phẩm A:200.000
-nhân công trực tiếp chế biến sản phẩm "B":400.000
-nhân viên quản lý phân xưởng:100.000
9.Tính trích 19% các khoản theo lương vào chi phí chế biến sản xuất ở phân xưởng:133.000
10.Xuất công cụ, dụng cụ"C" sử dụng tại phân xưởng,số lượng:300 cái,
11.Tập hợp các chi phí khác phát sinh trong chế biến:
-trích khấu hao TSCĐHH:400.000
-dịch vụ điện nước, điện thoại...theo hóa đơn gồm cả thuế GTGT:10% là:66.000
-chi phí hội nghị phân xưởng, đã chi banừg tiền mặt, trị giá:2.400
-chi phí khác bằng chuyển khoản:88.000
12. Tập hợp các chi phí phát sinh trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm "A" và "B":
-Lương 19% trích theo lương nhân viên bán hàng:47.600
-Trích khấu hao TSCĐHH:60.700
-dịch vụ, điện nuowcs...theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT10% là:22.000
-chi phí hội nghị khách hàng, đã chi bằng tiền mặt, trị giá:1.600
-trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:8.800
13.Tổng hopự các chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý doanh nghiệp:1.156.551
-Lương và 19%trích theo lương nhân viên:357.000
-trích khấu hao TSCĐHH:610.841
-dịch vụ điện nước...theo hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 99.000
-chi phí phát sinh tiền mặt trị giá:36.000
-chi phí phát sinh banừg tiền gửi, trị giá:36.000
-trích trước chi phí dự phòng hỗ trợ mất việc làm:10.710
C.KẾ QUẢ KIỂM KÊ CUỐI KỲ ,CHO BIẾT:
14.Số lượng sản phẩm"A" đã hoàn thnàh ché biến :1.800 kg
Số lượng sản phẩm "A" đã tiêu thụ:2.200 kG
Số lượng sản phẩm "A" đang dở dang :300 kg
Số lượng sản phẩm "A" tồn thực tế 200kg
15.Số lượng sản phẩm"B" đã hoàn thnàh ché biến :4.200 kg
Số lượng sản phẩm "B" đã tiêu thụ:4.500 kG
Số lượng sản phẩm "B" đang dở dang :200 kg
Số lượng sản phẩm "B" tồn thực tế 550kg
16.Số lượng nguyên liệu, vật liệu "A" tồn kho, số lượng:100.000kg
Số lượng nguyên liệu , vật liệu "B" tồn kho, số lượng:99.000kg
Số lượng công cụ, dụng cụ "C" tồn kho, số lượng:100 cái
17.Số lượng sản phẩm "A", và nguyên liệu, vật liệu "B" hao hụt chư ão nguyên nhân :10kg
D. CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC:
18.Tổng hopự hóa đơn tiêu thụ sản phẩm "A" , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.909,05
trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 30%, số còn lại chưa thu tiền trong kỳ hạn 3 tháng
19.Tổng hợp hóa đơn tiêu thụ sản phẩm "B" , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.636,80
trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 60%, số còn lại chưa thu tiền trong kỳ hạn 15 tháng
20.Doanh nghiệp tạm tính thuế thu nhập dn hiện hành, trị giá:485.000, trong đó thuế lợi nhuận sản phẩm "A" là 220.000
21.Cuối tháng, dn tổng hopự doanh thu, giá vốn và chi phí để xác định lợi nhuận thuần kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
CÁC TÀI LIỆU KHÁC :
*DN áp dụng phuơng pháp kiểm kê định kỳ hnàg tồn kho và tính thuế GTGT thep pp trực tiếp
*giá xuất kho theo pp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, giá trị sp dở dang đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
*chi phí sản xuât chung phân bổ tỷ lệ với chi phí tiền lương nhân công trực tiếp
YÊU CẦU :
1.ĐỊnh khoản kế toán
2.Lập báo cáo lãi lỗ
3.lập bản cân đối kế toán (khái quát )

Các bạn định khoản giúp mình các nghiệp vụ thuộc phần C nhé(phần in đậm)
_
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

trùi ui.
bác giết anh em à?
Phần C cũng đâu có gì đâu.
- Tiêu thụ thì bán đưa vào 632, 154
- Dở dang cuối kỳ thì bác đánh giá --> đưa vào 154, 155
- thiếu chưa rõ nguyên nhân thì đưa vào 1381
- Cân đối số thực tồn và lý thuết..
thế nhé. chúc bác giải quyết tốt.bibi:dapghe:
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

bài này dài quá, để copy về nhà giải chứ đây khó đọc lắm. phải chờ nhé
-----------------------------------------------------------------------------------------
C.KẾ QUẢ KIỂM KÊ CUỐI KỲ ,CHO BIẾT:
14.Số lượng sản phẩm"A" đã hoàn thnàh ché biến :1.800 kg
Số lượng sản phẩm "A" đã tiêu thụ:2.200 kG
Số lượng sản phẩm "A" đang dở dang :300 kg
Số lượng sản phẩm "A" tồn thực tế 200kg
15.Số lượng sản phẩm"B" đã hoàn thnàh ché biến :4.200 kg
Số lượng sản phẩm "B" đã tiêu thụ:4.500 kG
Số lượng sản phẩm "B" đang dở dang :200 kg
Số lượng sản phẩm "B" tồn thực tế 550kg
16.Số lượng nguyên liệu, vật liệu "A" tồn kho, số lượng:100.000kg
Số lượng nguyên liệu , vật liệu "B" tồn kho, số lượng:99.000kg
Số lượng công cụ, dụng cụ "C" tồn kho, số lượng:100 cái
17.Số lượng sản phẩm "A", và nguyên liệu, vật liệu "B" hao hụt chư ão nguyên nhân :10kg
D. CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC:
18.Tổng hopự hóa đơn tiêu thụ sản phẩm "A" , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.909,05
trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 30%, số còn lại chưa thu tiền trong kỳ hạn 3 tháng
19.Tổng hợp hóa đơn tiêu thụ sản phẩm "B" , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.636,80
trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 60%, số còn lại chưa thu tiền trong kỳ hạn 15 tháng
20.Doanh nghiệp tạm tính thuế thu nhập dn hiện hành, trị giá:485.000, trong đó thuế lợi nhuận sản phẩm "A" là 220.000
21.Cuối tháng, dn tổng hopự doanh thu, giá vốn và chi phí để xác định lợi nhuận thuần kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Sương ah .cái này cung cấp số liệu để mình tính giá thành.Dựa vào dữ liệu này và dữ liệu đầu kì để bạn tính được giá thành sản phẩm.Khi bạn tính được giá thành rồi thì bạn mới có giá để xuất chứ.Đúng ko.Khi sản phẩm hoàn thành nhập kho bạn sẽ ĐK:
Nợ 155/Có 154=SL*Gthanh
Khi bán bạn phải hạch toán 2 NV :
Giá bán :
Nợ 131/111
Có 511
Co 333
Giá vốn
N632/C155
Bạn đọc kỹ đề rùi làm nhé. Chúc thành công
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

Ha có bai tập này chưa làm được mong moi người giúp đỡ
Đầu tháng 6/N, Dn X có tình hình kinh doanh như sau
-CCDC tồn kho theo giá thực tế :32000000. trong đó
+CCDC A 500 cái, ĐG: 40.000 đ/c
+/cCC B 100 c, DG:100.000 đ/c
- giá thực tế CCDC xuất dùng chưa phân bổ 36.000.000 ( trong đó phân bổ dài hạn 20.000.000 ngắn hạn 16.000.000 )
- CC A đang đi đường 400 cái đơn giá chưa có thuế GTGT 41.000 Đ/c
Trong tháng có tình hình kinh doanh nhu sau

1. nhập kho CC A (đã nhận đc hoá đơn từ tháng trc )
-Số lượng ghi trên hoá đơn 400 cái
-Số lượng thưc nhập 350 C
thiếu ngoài định mức yêu cầu ng áp tải phải bồi thường 50 C
2.nhận đc hoá đơn mua 100 cái CC A đã nhập kho từ tháng trc theo giá hạch toán, giá ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT 42.000 đ/c
3.mua và nhập kho CCDC từ các hoá đơn nhận được trong tháng
- Số lượng ghi trên hoá đơn 1500 CC A và 900 CC B (nhập kho đủ) ĐG chưa có thuế GTGT 42.000 đ/c CC A , 90.000 đ/c CC B
Hoá đơn đã thah toán bằng tiền gưi ngân hàng
4.Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng trước đây (thuộc loại phân bổ ngắn hạn) vào chi phí sx chung : 4.000.000 đ
5.Xuất kho CC A 1.000 c Sử dụng ở bộ phận SX 800 c ở bộ phận bán hàng 200 c thời gian sd 8 tháng
6. Bộ phận hàng hoá báo hỏng 300 c CC B xuất dùng từ tháng 4/N-1, Số CC này đc phân bổ vào hết chi phí. Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt đã có thuế GTGT 10% 2.200.000 đ
HỎi: định khoản và phản ánh vào TK
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

Ha có bai tập này chưa làm được mong moi người giúp đỡ
Đầu tháng 6/N, Dn X có tình hình kinh doanh như sau
-CCDC tồn kho theo giá thực tế :32000000. trong đó
+CCDC A 500 cái, ĐG: 40.000 đ/c
+/cCC B 100 c, DG:100.000 đ/c
- giá thực tế CCDC xuất dùng chưa phân bổ 36.000.000 ( trong đó phân bổ dài hạn 20.000.000 ngắn hạn 16.000.000 )
- CC A đang đi đường 400 cái đơn giá chưa có thuế GTGT 41.000 Đ/c
Trong tháng có tình hình kinh doanh nhu sau

1. nhập kho CC A (đã nhận đc hoá đơn từ tháng trc )
-Số lượng ghi trên hoá đơn 400 cái
-Số lượng thưc nhập 350 C
thiếu ngoài định mức yêu cầu ng áp tải phải bồi thường 50 C
2.nhận đc hoá đơn mua 100 cái CC A đã nhập kho từ tháng trc theo giá hạch toán, giá ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT 42.000 đ/c
3.mua và nhập kho CCDC từ các hoá đơn nhận được trong tháng
- Số lượng ghi trên hoá đơn 1500 CC A và 900 CC B (nhập kho đủ) ĐG chưa có thuế GTGT 42.000 đ/c CC A , 90.000 đ/c CC B
Hoá đơn đã thah toán bằng tiền gưi ngân hàng
4.Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng trước đây (thuộc loại phân bổ ngắn hạn) vào chi phí sx chung : 4.000.000 đ
5.Xuất kho CC A 1.000 c Sử dụng ở bộ phận SX 800 c ở bộ phận bán hàng 200 c thời gian sd 8 tháng
6. Bộ phận hàng hoá báo hỏng 300 c CC B xuất dùng từ tháng 4/N-1, Số CC này đc phân bổ vào hết chi phí. Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt đã có thuế GTGT 10% 2.200.000 đ
HỎi: định khoản và phản ánh vào TK
1
a
nợ 153 :400*41.000
nợ 133: 400*4.100
có 331,111,112,: 400*45.100
b
nợ 1381:50*45.100
có 153: nt
2
nợ 153 : 100* 42.000
nợ 133: 100*4.200
có 331,111,112:,46.200
3
nợ 153(A): 1500*42.000
nợ 153(B):900* 90.000
nợ 133: 1500*42.000+900*9.000
có 112: 1500*46.200+900*99000
4
nợ 627: 4.000.000
có 153:4.000.000
5
nợ 621: 800
nợ 627: 200
có 153: 1000
6
có 711:2.200.000
nợ 153:2.200.000
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

theo mình thi denui-tq làm đúng rồi.mình chỉ sửa một số nghiệp vụ mình làm khác bạn thôi.
1. nợ tk 153 : 41000*350
nợ tk 1381: 41000*50
có tk 151 : 41000*400
2. nợ tk 331 : 100*40000
có tk 153 : 100*40000
nợ tk 153 : 100*42000
nợ tk 133 : 100*4200
có tk 331 : 100*46200
5.nợ tk 142 : 800+200
có tk 153 : 1000
nợ tk 627 : 100
nợ tk 641 : 25
có tk 142 : 125
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

1
a
nợ 153 :400*41.000
nợ 133: 400*4.100
có 331,111,112,: 400*45.100
b
nợ 1381:50*45.100
có 153: nt
2
nợ 153 : 100* 42.000
nợ 133: 100*4.200
có 331,111,112:,46.200
3
nợ 153(A): 1500*42.000
nợ 153(B):900* 90.000
nợ 133: 1500*42.000+900*9.000
có 112: 1500*46.200+900*99000
4
nợ 627: 4.000.000
có 153:4.000.000
5
nợ 621: 800
nợ 627: 200
có 153: 1000
6
có 711:2.200.000
nợ 153:2.200.000

ôi trời: bạn này giải sai tè le, gà quá đi, vậy mà cũng chỉ bài
 
Re: Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

ôi trời: bạn này giải sai tè le, gà quá đi, vậy mà cũng chỉ bài
ukm. Mình cũng thấy vậy. nếu chấm điểm thì chắc không đủ điểm 5
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

minh co cau nay mong ca nha giup minh nha
Chi phi nao khong tinh vao TNCN chiu thue ?Thanks ca nha!!!
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

1) Nợ 1388 : 50 x 41.000 =2.050.000.
Nợ 153 : 350 x 41.000= 14.350.000
Có 151: 400 x 41.000 = A
Dùng 1388 vì đã xác định được nguyên nhân, hok dùng 1381
Dùng tk 151 vì kỳ trước, khi mua hàng, hóa đơn về mà hàng chưa về, ta treo số hàng đó vào tk 151. Kỳ trc ta hạch toán Nợ 151, 1331/ có tk liên quan. Vì thế kỳ này ta hok phải ánh vào tk 1331 nữa.
2) trường hợp này hàng trước, hóa đơn về sau.
Ở kỳ trước, khi hàng về mà hóa đơn chưa về, ta hạch toán
Nợ 156/ có 331 : 100 x 40.000= 4.000.000
Kỳ này, hàng về, giá mà ta tạm tính kỳ trước thấp hơn giá trên hóa đơn nên ta phải điều chỉnh lại
Nợ 156 : 100x 2.000 = 200.000 ( số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá trên hóa đơn)
Nợ 1331 : 100 x 42.000 x10% = 420.000
Có tk 331 : cộng lại
3) không có gì đặc biệt
4) Nợ 627 / có 142 : 4.000.000 ( lúc ta xuất kho CCDC, ta đã ghi bút toán nợ 142/ có 153 : 16.000.000, nên ở bút toán này ta hok hạch toán tài khoản 153 nữa )
5) Không có gì đặc biệt
6) +Nợ 641 / có 142 : 300 x 100.000 = 300.000

Nợ 111 : 2.000.000
Nợ 1331 : 200.000
Có 711: tổng
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

1) Nợ 1388 : 50 x 41.000 =2.050.000.
Nợ 153 : 350 x 41.000= 14.350.000
Có 151: 400 x 41.000 = A
Dùng 1388 vì đã xác định được nguyên nhân, hok dùng 1381
Dùng tk 151 vì kỳ trước, khi mua hàng, hóa đơn về mà hàng chưa về, ta treo số hàng đó vào tk 151. Kỳ trc ta hạch toán Nợ 151, 1331/ có tk liên quan. Vì thế kỳ này ta hok phải ánh vào tk 1331 nữa.
2) trường hợp này hàng trước, hóa đơn về sau.
Ở kỳ trước, khi hàng về mà hóa đơn chưa về, ta hạch toán
Nợ 156/ có 331 : 100 x 40.000= 4.000.000
Kỳ này, hàng về, giá mà ta tạm tính kỳ trước thấp hơn giá trên hóa đơn nên ta phải điều chỉnh lại
Nợ 156 : 100x 2.000 = 200.000 ( số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá trên hóa đơn)
Nợ 1331 : 100 x 42.000 x10% = 420.000
Có tk 331 : cộng lại
3) không có gì đặc biệt
4) Nợ 627 / có 142 : 4.000.000 ( lúc ta xuất kho CCDC, ta đã ghi bút toán nợ 142/ có 153 : 16.000.000, nên ở bút toán này ta hok hạch toán tài khoản 153 nữa )
5) Không có gì đặc biệt
6) +Nợ 641 / có 142 : 300 x 100.000 = 300.000

Nợ 111 : 2.000.000
Nợ 1331 : 200.000
Có 711: tổng
Bạn à. NV6 mình ĐK thế này:
b) Nợ 111: 2,200,000
Có 711: 2,000,000
Có 3331 : 200,000
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

1
a
nợ 153 :400*41.000
nợ 133: 400*4.100
có 331,111,112,: 400*45.100
b
nợ 1381:50*45.100
có 153: nt
2
nợ 153 : 100* 42.000
nợ 133: 100*4.200
có 331,111,112:,46.200
3
nợ 153(A): 1500*42.000
nợ 153(B):900* 90.000
nợ 133: 1500*42.000+900*9.000
có 112: 1500*46.200+900*99000
4
nợ 627: 4.000.000
có 153:4.000.000
5
nợ 621: 800
nợ 627: 200
có 153: 1000
6
có 711:2.200.000
nợ 153:2.200.000
Bạn ơi, cái NV1, nhập kho CC A đang đi đường tháng trước, tháng này mới về, nhưng Hóa Đơn đã về từ tháng trước. Vậy tháng trc nó đc xem là "Hàng đang đi đường" TK 151. Tháng này về mà VL bị thiếu và đc bồi thường thì ta phải ghi là Nợ TK 153 (số lượng thực nhập x đơn giá), Nợ TK 1388, Có TK 151 chứ nhỉ. Vì khi Hóa Đơn về tháng trc, kế toán phải ghi là Nơ TK 151, Nợ TK 133, Có TK 111,112,331,...... rồi. Nên tháng này ta ko ghi thuế GTGT vào nữa.
Còn cái NV2, nhận được hóa đơn của hàng về tháng trc, nghĩa là " Hàng về chưa có hóa đơn" tháng trc kế toán ghi sổ là Nợ TK 153, Có TK 331. Tháng này hàng về thì ta ghi bút toán âm, rồi phải ghi giá thực tế = bút toán thường.
NV3, TK 133 là thuế 10% mà, TK 112 = 153A + 153B + TK 133
NV5 BPSX : 627, BPBH : 641
NV6 báo hỏng sai nốt
P/s anhtoan3105 cái NV2 hàng về HĐ chưa về, hàng cụ thể là Công Cụ A rồi, nên phải là 153, ko phải 156 đâu, 156 bên hàng hóa cơ mà
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

no tk 111: 2.200.000
co tk 711: 2000.000
co tk 133: 200.000
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

1) Nợ 1388 : 50 x 41.000 =2.050.000.
Nợ 153 : 350 x 41.000= 14.350.000
Có 151: 400 x 41.000 = A
Dùng 1388 vì đã xác định được nguyên nhân, hok dùng 1381
Dùng tk 151 vì kỳ trước, khi mua hàng, hóa đơn về mà hàng chưa về, ta treo số hàng đó vào tk 151. Kỳ trc ta hạch toán Nợ 151, 1331/ có tk liên quan. Vì thế kỳ này ta hok phải ánh vào tk 1331 nữa.
2) trường hợp này hàng trước, hóa đơn về sau.
Ở kỳ trước, khi hàng về mà hóa đơn chưa về, ta hạch toán
Nợ 156/ có 331 : 100 x 40.000= 4.000.000
Kỳ này, hàng về, giá mà ta tạm tính kỳ trước thấp hơn giá trên hóa đơn nên ta phải điều chỉnh lại
Nợ 156 : 100x 2.000 = 200.000 ( số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá trên hóa đơn)
Nợ 1331 : 100 x 42.000 x10% = 420.000
Có tk 331 : cộng lại
3) không có gì đặc biệt
4) Nợ 627 / có 142 : 4.000.000 ( lúc ta xuất kho CCDC, ta đã ghi bút toán nợ 142/ có 153 : 16.000.000, nên ở bút toán này ta hok hạch toán tài khoản 153 nữa )
5) Không có gì đặc biệt
6) +Nợ 641 / có 142 : 300 x 100.000 = 300.000

Nợ 111 : 2.000.000
Nợ 1331 : 200.000
Có 711: tổng
bài làm chi tiết và dễ hiểu lắm bạn ạ.^^
 
Ðề: Bài Tập KẾ Toán Tài Chính-giải Hộ Mình Với

Tại Cty “N” co cac nghiệp vụ kinh tế trong thang 12 :
1) Ngày 02.12 mua lô hàng có giá trên hóa đơn bên bán 30 triệu, thuế GTGT 10%, lô hàng nhập kho phát
hiện
thừa một số trị giá 1,8 triệu chưa có thuế. Số hàng thừa công ty cho bảo quản riêng, tiền mua hàng cho thanh
toán. Trong ngày còn nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về vay ngắn hạn trả nợ người bán 15 triệu.
2) Ngày 05. 12 cty xuất hàng gửi đi cho Cty “X” theo hình thức chuyển hàng, trị giá hàng thực tế xuất kho
25 triệu, giá bán 27 triệu thuế GTGT 10% tiền hàng trừ vào tiền bên mua đã ứng trước.
3) Ngày 07. 12 nhận được giấy báo của đơn vị mua là không đồng ý mua lô hàng đã gửi đi và xác định tiêu
thụ tháng trước theo giá bán 50 triệu, thuế GTGT 10% giá mua 47 triệu. Lô hàng này người mua đã thanh
toán tiền cho công ty tháng 11.
4) Ngày 09. 12 Cty nhận hàng mẫu của xí nghiệp “B” gửi đến, có giá ước tính nhập kho 2 triệu, hàng này
không phải trả tiền cho xí nghiệp “B”(nợ 156/có 711). Trong ngày còn nhận được giấy báo của bên mua đã
nhận được lô hàng gửi ngày 05. 12 kèm theo biên bản thiếu một số hàng theo giá bán 200.000đ, giá mua
180.000đ, chưa rõ lý do.
5) Ngày 12.12 đổi 1 lô hàng A theo giá mua thực tế xuất kho 27 triệu, giá bán 30 triệu lấy một lô hàng B giá
mua 35.000.000đ, thuế GTGT 10% hàng đ. giao nhận xong tại kho Cty, tiền chênh lệch bên nhận hàng chưa
thanh toán.
6) Ngày 24.12 Cty nhận hóa đơn bên bán về số hàng đ. nhập kho theo giá tạm tính trong tháng 11 là 12
triệu, giá chính thức ghi trên hóa đơn bên bán 11 triệu, thuế GTGT 10%.
7) Hội đồng xử lý tài sản thừa, thiếu Cty họp ngày 15.12 giải quyết số hàng thừa, thiếu phát sinh trong tháng
trước như sau :
- Hàng G : thiếu giá mua thực tế 100.000đ, bắt người phạm lỗi bồi thường, chưa thu được tiền.
- Hàng H :thiếu giá mua thực tế 200.000đ bắt người phạm lỗi bồi thường theo giá bán 220.000đ, đ. thu tiền
mặt.
- Hàng E : thừa giá mua thực tế 150.000đ, không t.m ra nguyên nhân ghi vào thu nhập khác.
8) Ngày 17.12 mua một số máy điện tử về để bán, theo hợp đồng kinh tế mua 200 cái x 115.000đ/c, thuế
GTGT 10%. Nhưng hóa đơn bên bán ghi 190 cái, khi kiểm nhận nhập kho 110 cái sai ký hiệu chưa rõ lý do.
Cty cho nhập kho luôn chờ xử lý, tiền hàng chưa thanh toán.
9) Ngày 20. 12 mua 1.000kg bột giặt. Trên HĐKT đơn giá 7.500đ/kg thuế GTGT 10% trên hóa đơn bán bột
giặt có đơn giá 7.700đ/kg thuế GTGT 10%. Hàng sai giá ghi trên hợp đồng Cty từ chối nhận hàng, nhập kho
bảo quản riêng. Trong ngày Cty còn xuất kho hàng nhận bán hộ cho đơn vị khác, giá xuất kho 10 triệu, giá
bán 11 triệu thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt, Cty được hưởng 2% hoa hồng trên giá bán (hoạch toán
ngay sau khi bán được hàng).
10) Ngày 25.12 bán giảm giá một số hàng có giá thực tế xuất kho 200.000đ, giá bán 170.000đ, thu bằng tiền
mặt, thuế GTGT 10%. Đánh giá lại một số vật tư hàng hóa : trị giá hàng tồn trên sổ sách 800.000đ, đánh giá
lại theo giá mới 1.000.000đ.
11) Ngày 30.12 phân bổ chi phí bán hàng cho hàng đ. tiêu thụ 4% doanh thu, chi phí quản l. 2% doanh thu
giúp e voi
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top