Mọi người giúp mình với nhé
Mộ DNSX có ây truyền sán xuất giản đơn, SX 2 loại sản phẩm A và B, DN này đăng kyý hạc toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuế GTGT theo PP khấu trừ, số dứ đầu tháng 01/ 2009 của TK như sau ( DVT: đồng )
TK211 TSCDHH : 950.000.000
TK214 HMTSCD : 120.000.000
TK154 CPSXDD : 4.000.000
TK414 Quỹ phát triển KD : 50.000.000
TK331 : phải trả người bán : 4.000.000
TK133 Thuế GTGT được KT : 200.000
TK 111 tiền mặt : 150.000.000
TK411 NVKD : X
TK152 NL, VL : 300.000.000
TK142 chi phí trả trước : 200.000
TK112 TGNH : 190.000.000
TK353 quỹ KTPL : 13.000.000
TK153 CCDC : 4.000.000
chi phí sxdd (được đánh giá theo giá trị VL sử dụng)
+ San phẩm A : 4.000.000
+ sản phẩm B : ............. đ
B :tìnhh hình phát sinh trong tháng như sau :
1 : DN mua CCDC 9.000.000 Đ + thuế GTGT 10% được trả bằng TM
2 : kau61 hao TSCD phải tính trong tháng và phân bổ cho :
+ QLDN : 5.000.000
+BAN HÀNG : 6.000.000
PXSX :7.000.000
3 : DN mua vật liệu chính và phụ 28.000.000+ thuế GTGT 10%. VL mang về nhập kho đủ, tiền chưa trả cho người bán.
4 : chi phí vận chuyển bốc xếp vật liệu nói trên là 300.000 + thuế GTGT 10% được trả bằng tiền mặt.
5 : doanh nghiệp trả tiền cho người bán hàng 15.000.000 bằng TGNH
6 : xuất kho vật liệu chính để sxsp A là 90.000.000. và để sx sp B là 30.000.000
7 : vật liệu phụ xuất dùng để sx 2 loại sản phẩm là 18.000.000, mức phân bổ cho từng loại sảnpham63 được tình theo tỷ lệ với giá trị vật liệu chính đã sự dụng.
8 : DN xuất kho CCDC loại phân bổ 1 kỳ là 8.000.000 và được phân bổ cho các đôiối tượng sau :
+ PXSX : 70%
+ BPQLDN : 20%
+ BP BÁN HÀNG : 10%
9 : Vật liệu phụ xuất dùng có giá trị 1.500.000 phân bổ cho
+ QLPXSX : 1.000.000
+ QL CHUNG TRONG TOAN DN : 500.000
10 : DN rút TGNH về nhập quỹ TM : 8.000.000
11 : chi phí khác bằng TM là : 500.000 phân bổ cho
+QLDN : 200.000
+ BÁN HÀNG : 150.000
PXSX : 150.000
12 : Tiền lương phải trả trong tháng cho :
+ CNSX sản phẩm A : 60.000.000
+CNSX sản phẩm B : 40.000.000
+QLPX : 10.000.000
+QLDN : 20.000.000
+ BÁN HÀNG : 10.000.000
13 : Trích KPCD, BHXH, BHYT, BHTN Theo tỷ lệ quy định
14 : kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC ( CPSXC được phân bổ cho sp A, SPB theo tỷ lệ tiền lương CN trực tiếp sản xuất).
15 : trong tháng DN nhập kho 200 SP A và 400 SP B, SP dở dang cuối tháng bao dồm 50 SP A và 100 SP B được đánh giá theo giá trị vật liệu chính sử dụng.
16 : DN xuất kho 180 SP A tiêu thụ ngay, giá bán 1 SP A là 1.400.000, VAT là 10% tính trên giá án. DN đã thu bằng TGNH.
17 : DN xuất kho 300 SP B tiêu thụ ngay, giá bán 1 SP B là 500.000 VAT là 10% tính trên giá án. DN đã thu bằng TM
18 : DN nhận giấy báo có lại TGNH là 1.500.000
19 : Dn thanh lý 1 TSCDHH nguyên giá lá 10.000.000, đã khấu hao 9.000.000, số tiền thanh lý TSCDHH này là 2.500.000 DN đã thu bằng TM.
20 : chi phí thanh lý TSCDHH nói trên là 600.000, DN đã trà bằng TM
21 : chiết khấu thương mại dành cho khách hàng là 12.00.000, DN chi bằng TM.
22 : chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng là 1.000.000, DN chi bằng TM.
23 : dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 8.000.000
24 : xác định thuế thu nhập DN phải nộp là 25% và ghi sổ.
25 : cuối tháng :
+ Kết chuyển chiết khấu thương mại :
+ KC doanh thu thuần
+ K giá vốn hàng bán.
+ KC cho phí bán hàng
+ KC chi phí QLDN
+ Kc chi phí tài chính và thu nhập tài chính
+ KC chi phí khác và doanh thu khác
+ KC chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
26 : xác định kết quả và ghi sổ
27 : kết chuyển VAT được khấu trừ tháng này.
Yêu Cầu
1 : xác định gá trị X, số dư đầu kỳ của TK 411
2 : lập phiếu tính giá thành SP A và B
3 : ghi vào NKC các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
4 : lập bàng đối chiếu số phát sinh.
các bạn giúp mình làm bài này với nhé
Mộ DNSX có ây truyền sán xuất giản đơn, SX 2 loại sản phẩm A và B, DN này đăng kyý hạc toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuế GTGT theo PP khấu trừ, số dứ đầu tháng 01/ 2009 của TK như sau ( DVT: đồng )
TK211 TSCDHH : 950.000.000
TK214 HMTSCD : 120.000.000
TK154 CPSXDD : 4.000.000
TK414 Quỹ phát triển KD : 50.000.000
TK331 : phải trả người bán : 4.000.000
TK133 Thuế GTGT được KT : 200.000
TK 111 tiền mặt : 150.000.000
TK411 NVKD : X
TK152 NL, VL : 300.000.000
TK142 chi phí trả trước : 200.000
TK112 TGNH : 190.000.000
TK353 quỹ KTPL : 13.000.000
TK153 CCDC : 4.000.000
chi phí sxdd (được đánh giá theo giá trị VL sử dụng)
+ San phẩm A : 4.000.000
+ sản phẩm B : ............. đ
B :tìnhh hình phát sinh trong tháng như sau :
1 : DN mua CCDC 9.000.000 Đ + thuế GTGT 10% được trả bằng TM
2 : kau61 hao TSCD phải tính trong tháng và phân bổ cho :
+ QLDN : 5.000.000
+BAN HÀNG : 6.000.000
PXSX :7.000.000
3 : DN mua vật liệu chính và phụ 28.000.000+ thuế GTGT 10%. VL mang về nhập kho đủ, tiền chưa trả cho người bán.
4 : chi phí vận chuyển bốc xếp vật liệu nói trên là 300.000 + thuế GTGT 10% được trả bằng tiền mặt.
5 : doanh nghiệp trả tiền cho người bán hàng 15.000.000 bằng TGNH
6 : xuất kho vật liệu chính để sxsp A là 90.000.000. và để sx sp B là 30.000.000
7 : vật liệu phụ xuất dùng để sx 2 loại sản phẩm là 18.000.000, mức phân bổ cho từng loại sảnpham63 được tình theo tỷ lệ với giá trị vật liệu chính đã sự dụng.
8 : DN xuất kho CCDC loại phân bổ 1 kỳ là 8.000.000 và được phân bổ cho các đôiối tượng sau :
+ PXSX : 70%
+ BPQLDN : 20%
+ BP BÁN HÀNG : 10%
9 : Vật liệu phụ xuất dùng có giá trị 1.500.000 phân bổ cho
+ QLPXSX : 1.000.000
+ QL CHUNG TRONG TOAN DN : 500.000
10 : DN rút TGNH về nhập quỹ TM : 8.000.000
11 : chi phí khác bằng TM là : 500.000 phân bổ cho
+QLDN : 200.000
+ BÁN HÀNG : 150.000
PXSX : 150.000
12 : Tiền lương phải trả trong tháng cho :
+ CNSX sản phẩm A : 60.000.000
+CNSX sản phẩm B : 40.000.000
+QLPX : 10.000.000
+QLDN : 20.000.000
+ BÁN HÀNG : 10.000.000
13 : Trích KPCD, BHXH, BHYT, BHTN Theo tỷ lệ quy định
14 : kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC ( CPSXC được phân bổ cho sp A, SPB theo tỷ lệ tiền lương CN trực tiếp sản xuất).
15 : trong tháng DN nhập kho 200 SP A và 400 SP B, SP dở dang cuối tháng bao dồm 50 SP A và 100 SP B được đánh giá theo giá trị vật liệu chính sử dụng.
16 : DN xuất kho 180 SP A tiêu thụ ngay, giá bán 1 SP A là 1.400.000, VAT là 10% tính trên giá án. DN đã thu bằng TGNH.
17 : DN xuất kho 300 SP B tiêu thụ ngay, giá bán 1 SP B là 500.000 VAT là 10% tính trên giá án. DN đã thu bằng TM
18 : DN nhận giấy báo có lại TGNH là 1.500.000
19 : Dn thanh lý 1 TSCDHH nguyên giá lá 10.000.000, đã khấu hao 9.000.000, số tiền thanh lý TSCDHH này là 2.500.000 DN đã thu bằng TM.
20 : chi phí thanh lý TSCDHH nói trên là 600.000, DN đã trà bằng TM
21 : chiết khấu thương mại dành cho khách hàng là 12.00.000, DN chi bằng TM.
22 : chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng là 1.000.000, DN chi bằng TM.
23 : dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 8.000.000
24 : xác định thuế thu nhập DN phải nộp là 25% và ghi sổ.
25 : cuối tháng :
+ Kết chuyển chiết khấu thương mại :
+ KC doanh thu thuần
+ K giá vốn hàng bán.
+ KC cho phí bán hàng
+ KC chi phí QLDN
+ Kc chi phí tài chính và thu nhập tài chính
+ KC chi phí khác và doanh thu khác
+ KC chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
26 : xác định kết quả và ghi sổ
27 : kết chuyển VAT được khấu trừ tháng này.
Yêu Cầu
1 : xác định gá trị X, số dư đầu kỳ của TK 411
2 : lập phiếu tính giá thành SP A và B
3 : ghi vào NKC các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
4 : lập bàng đối chiếu số phát sinh.
các bạn giúp mình làm bài này với nhé