Tại 1 doanh nghiệp SX 2 mặt hàng A và B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Ngoài ra mặt hàng B còn chịu thuế TTĐB, thuế suất TTTĐB là 25%. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. TGTGT theo PP khấu trừ. Tháng 10/N có số liệu sau:
Thuế GTGT tồn đầu kỳ 133: 15.000 ( ĐVT: 1.000đồng) .
1. Mua 1 số VL X dùng để sản xuất mặt hàng A theo giá thanh toán 220.000 gồm TGTGT 10%. Hàng đã kiểm nhận NK, tiền hàng chưa thanh toán cho công ty K.
2. Xuất bán trả góp 1 lô hàng A cho công ty N theo giá vốn 80.000. Giá bán trả góp 125.000. Công ty đã thanh toán lần đầu bằng tiền mặt là 25.000. Giá bán thu tiền 1 lần chưa có thuế của lô hàng là 100.000. Thuế GTGT 10%.
3. Thu mua 1 số VL P để sản xuất mặt hàng B, giá mua theo hóa đơn là 7.000 đã thanh toán bằng TM. Theo quy định TGTGT của loại VL này là 10%, người bán tính thuế GTGT theo PP trực tiếp.
4. Xuất kho bán 1 số thành phẩm B theo giá XK 170.000. Giá bán 330.000 gồm thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
5. Công ty N khiếu nại có 1 số hàng kém phẩm chất để ghi giảm giá, DN đồng ý giảm cho công ty N theo tỷ lệ 1% trên tổng số hàng đã bán trừ vào nợ phải thu.
6. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng.
Yêu cầu 2: Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 10/N, số thuế GTGT còn phải nộp hoặc còn được khấu trừ chuyển sang tháng sau.
Thuế GTGT tồn đầu kỳ 133: 15.000 ( ĐVT: 1.000đồng) .
1. Mua 1 số VL X dùng để sản xuất mặt hàng A theo giá thanh toán 220.000 gồm TGTGT 10%. Hàng đã kiểm nhận NK, tiền hàng chưa thanh toán cho công ty K.
Nợ TK 152: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 331: 220.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 331: 220.000
2. Xuất bán trả góp 1 lô hàng A cho công ty N theo giá vốn 80.000. Giá bán trả góp 125.000. Công ty đã thanh toán lần đầu bằng tiền mặt là 25.000. Giá bán thu tiền 1 lần chưa có thuế của lô hàng là 100.000. Thuế GTGT 10%.
A, Nợ TK 632: 80.000
Có TK 155: 80.000
B, Nợ TK 131: 125.000
Có TK 511: 100.000
Có TK 333: 10.000
Có TK 3387: 15.000
C, Nợ TK 111: 25.000
Có TK 131: 25.000
Có TK 155: 80.000
B, Nợ TK 131: 125.000
Có TK 511: 100.000
Có TK 333: 10.000
Có TK 3387: 15.000
C, Nợ TK 111: 25.000
Có TK 131: 25.000
3. Thu mua 1 số VL P để sản xuất mặt hàng B, giá mua theo hóa đơn là 7.000 đã thanh toán bằng TM. Theo quy định TGTGT của loại VL này là 10%, người bán tính thuế GTGT theo PP trực tiếp.
Nợ TK 152: 7.000
Có TK 111: 7.000
Có TK 111: 7.000
4. Xuất kho bán 1 số thành phẩm B theo giá XK 170.000. Giá bán 330.000 gồm thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
A, Nợ TK 632: 170.000
Có TK 155: 170.000
B, Nợ TK 131: 412.000
Có TK 511: 300.000
Có TK 333: 112.500
Có TK 155: 170.000
B, Nợ TK 131: 412.000
Có TK 511: 300.000
Có TK 333: 112.500
5. Công ty N khiếu nại có 1 số hàng kém phẩm chất để ghi giảm giá, DN đồng ý giảm cho công ty N theo tỷ lệ 1% trên tổng số hàng đã bán trừ vào nợ phải thu.
Nợ TK 532: 1.250
Nợ TK 333: 100
Có TK 131: 1350
Nợ TK 333: 100
Có TK 131: 1350
6. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng.
Nợ TK 333: 20.636
Có TK 133: 20.636
Có TK 133: 20.636
Yêu cầu 2: Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 10/N, số thuế GTGT còn phải nộp hoặc còn được khấu trừ chuyển sang tháng sau.
Số thuế phải nộp trong kỳ:
Nợ TK 333: 86.764
Có TK 133: 86.764
Nợ TK 333: 86.764
Có TK 133: 86.764