doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kktx, tính thuế gtgt theo pp khấu trừ. trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1. ngày 5/1 mua 1000 sp A cái của dn X, hàng về nhập kho đủ theo giá chưa thuế VAT 10% là 42.000đ/cái. tiền hàng chưa thanh toán.
2. ngày 8/1 mua 500 sp B cái của dn Y, hàng đã nhập kho đủ theo giá mua chưa thuế VAT là 400.000đ/cái. tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản và đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt đã bao gồm thuế VAT 10% là 220.000đ.
3. ngày 01/10 vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng mua ngày 05/1. do thanh toán trước hạn nên dn được hưởng chiết khấu 1% giá bán.
4. ngày 15/1 mua 1.500 sp A cái của dn X, hàng đã nhập kho đủ theo giá chưa thuế VAT 10% là 42.000đ/ cái, tiền hàng chưa thanh toán. khi hàng về nhập kho chỉ có 1450 cái, số thiếu chưa rõ nguyên nhân. dn nhập kho theo số lượng thực tế. chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế VAT 10% là 330.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. ngày 27/1mua 850 sp B cái của dn Y, hàng đã nhập kho đủ theo giá mua chưa thuế VAT là 400.000đ/cái. dn đã nhận hóa đơn VAT, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản và đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. cuối tháng hàng chưa về nhập kho.
YÊU CẦU. định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
em làm thế này ạ, nhưng mà thấy nó sao sao ấy.
1. nợ tk 1561: 42.000.000
nợ tk 1331:4.200.000
có tk 331:46.200.000
2. nợ tk 1561:200.000.000
nợ tk 1331:20.000.000
có kh 112:220.000.000
nợ tk 1562:200.000
nợ tk 1331:20.000
có tk 111:220.000
3. nợ tk 331:46.200.000
có tk 311:46.200.000
chiết khấu được hưởng nợ tk 311:462.000/ có tk 521:462.000
4. nợ tk 1561: 63.000.000
nợ tk 1331: 6.300.000
có tk 331: 69.300.000
nợ tk 1381: 2.100.000
có tk
nợ tk 1562: 330.000
có tk 111: 330.000
5. nợ tk 151: 340.000.000
nợ tk 1331: 34.000.000
có tk 11274.000.000 kingkong:
1. ngày 5/1 mua 1000 sp A cái của dn X, hàng về nhập kho đủ theo giá chưa thuế VAT 10% là 42.000đ/cái. tiền hàng chưa thanh toán.
2. ngày 8/1 mua 500 sp B cái của dn Y, hàng đã nhập kho đủ theo giá mua chưa thuế VAT là 400.000đ/cái. tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản và đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt đã bao gồm thuế VAT 10% là 220.000đ.
3. ngày 01/10 vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng mua ngày 05/1. do thanh toán trước hạn nên dn được hưởng chiết khấu 1% giá bán.
4. ngày 15/1 mua 1.500 sp A cái của dn X, hàng đã nhập kho đủ theo giá chưa thuế VAT 10% là 42.000đ/ cái, tiền hàng chưa thanh toán. khi hàng về nhập kho chỉ có 1450 cái, số thiếu chưa rõ nguyên nhân. dn nhập kho theo số lượng thực tế. chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế VAT 10% là 330.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. ngày 27/1mua 850 sp B cái của dn Y, hàng đã nhập kho đủ theo giá mua chưa thuế VAT là 400.000đ/cái. dn đã nhận hóa đơn VAT, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản và đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. cuối tháng hàng chưa về nhập kho.
YÊU CẦU. định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
em làm thế này ạ, nhưng mà thấy nó sao sao ấy.
1. nợ tk 1561: 42.000.000
nợ tk 1331:4.200.000
có tk 331:46.200.000
2. nợ tk 1561:200.000.000
nợ tk 1331:20.000.000
có kh 112:220.000.000
nợ tk 1562:200.000
nợ tk 1331:20.000
có tk 111:220.000
3. nợ tk 331:46.200.000
có tk 311:46.200.000
chiết khấu được hưởng nợ tk 311:462.000/ có tk 521:462.000
4. nợ tk 1561: 63.000.000
nợ tk 1331: 6.300.000
có tk 331: 69.300.000
nợ tk 1381: 2.100.000
có tk
nợ tk 1562: 330.000
có tk 111: 330.000
5. nợ tk 151: 340.000.000
nợ tk 1331: 34.000.000
có tk 11274.000.000 kingkong: