Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu chứ và kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư của tài khoản phải trả người bán 331 đầu tháng 10/ N như sau:
+ TK 331 -A (DƯ CÓ)
70.000
+ TK 331- B (DƯ NỢ) : 160.000
+ TK 331 - C( DƯ CÓ): 290.000
+ TK 331- D( DƯ NỢ) : 180.000
1. Công ty thanh toán cho Công ty bằng chuyển khoản 295.000.Chiết khấu thanh toán nhận bằng tiền mặt 1% trên số tiền thanh toán.
N 331: 295.000
C112: 295.000
N111: 2.950
C515: 2.950
2. Công ty mua chịu nguyên vật liêu nhập kho của công ty C theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT là 275.000
N152: 250.000
N133: 25.000
C331: 275.000
3. Công ty trả trước tiền hàng cho công ty B bằng chuyển khoản 210.000
N331: 210.000
C112: 210.000
4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của công ty D theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 242.000.
N211: 220.000
N133: 22.000
C331: 242.000
Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 5.250, trong đó thuế GTGT 5%.
N211: 5.000
N133: 250
C111: 5.250
Sau khi khấu trừ số tiền trả trước, số tiền còn lại được tanh toán trong tháng 12/N.
5. Công ty khiếu nại về một số nguyên vật liệu đã mua, Công ty C chấp nhận giảm giá 2% và đã phát hành hóa đơn GTGT cho công ty.
N311(C): 5.500
C152: 5.000
C133: 500
6. Công ty mua nguyên vật liệu nhập kho trừ vào số tiền đã trả trước của công ty B theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 341.000
N152: 310.000
N133: 31.000
C331(B): 341.000
7. Công ty B thanh toán số tiền còn lại cho công ty bằng chuyển khoản.
N112
1.000
C331: 31.000
8. Công ty thanh toán nợ cho công ty C 475.000 bằng vay ngắn hạn ngân hàng.
N331:475.000
C311:475.000
YÊU CẦU: định khoản và phản ánh và tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế.