Câu 2: Doanh nghiệp TBC sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng (PX) chế biến liên tục, trong tháng có các tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và trong tháng đã được tập hợp như sau:
2- Kết quả sản xuất trong tháng: - Phân xưởng1: Hoàn thành 860 nửa thành phẩm chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 140 SP dở dang không đánh giá mức độ chế biến hoàn thành. - Phân xưởng 2: Nhận 860 nửa thành phẩm của PX1 chuyển sang, chế biến hoàn thành 700TP: nhập kho Y1 thành phẩm đạt tiêu chuẩn; trong quá trình kiểm nghiệm chất lượng TP nhập kho phát hiện Y2 TP bị hỏng không sửa chữa được, bắt công nhân sản xuất phải bồi thường 60% chi phí sau khi trừ phế liệu thu hồi trị giá 25.000. Cuối kỳ còn lại 160 sản phẩm dở dang không đánh giá mức độ chế biến hoàn thành.
- NVLCTT và NTP1 đưa vào sản xuất 1 lần từ đầu qui trình công nghệ sx của từng PX.
- Số lượng spdd đầu kỳ là 100; Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVLCTT hoặc NTP giai đoạn trước.
Yêu cầu:
Điền số liệu hợp lý X1,2,3,4 và Y1,2 và thực hiện các yêu cầu sau:
1- Vận dụng phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành sản xuất đầy đủ NTP và TP (theo cách kết chuyển chi phí tuần tự tổng hợp; PPBQ);
2- Dựa vào kết quả yêu cầu 1:
2a/ Lập BCSX của PX1 và PX2 theo cách kết chuyển chi phí tuần tự tổng hợp; PPBQ?
2b/ Lập BCSX của PX2 theo cách kết chuyển chi phí tuần tự từng khoản mục; PPBQ?
3- Xác định CPSX thành phẩm hỏng không sửa chữa được theo cách kết chuyển chi phí song song (PPBQ)? tính khoản tiền bắt công nhân phải bồi thường?
1- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và trong tháng đã được tập hợp như sau:
Khoản mục chi phí | PX1 | PX 2 | |||
DĐK1 | CTK1 | Cộng | DĐK2 | CTK2 | |
Chi phí NVLCTT (BP) | X1 | X2 | 10.000.000 | - | - |
CP VLPTT (BP) | - | 430.000 | 430.000 | - | 700.000 |
Chi phí NCTT (BP) | - | 860.000 | 860.000 | - | 840.000 |
Chi phí SXC Trong đó: (Biến phí 50%) | - | 1.290.000 | 1.290.000 | - | 1.260.000 |
- | 645.000 | 645.000 | | 630.000 | |
Cộng | X3 | X4 | 12.580.000 | - | 2.800.000 |
- NVLCTT và NTP1 đưa vào sản xuất 1 lần từ đầu qui trình công nghệ sx của từng PX.
- Số lượng spdd đầu kỳ là 100; Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVLCTT hoặc NTP giai đoạn trước.
Yêu cầu:
Điền số liệu hợp lý X1,2,3,4 và Y1,2 và thực hiện các yêu cầu sau:
1- Vận dụng phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành sản xuất đầy đủ NTP và TP (theo cách kết chuyển chi phí tuần tự tổng hợp; PPBQ);
2- Dựa vào kết quả yêu cầu 1:
2a/ Lập BCSX của PX1 và PX2 theo cách kết chuyển chi phí tuần tự tổng hợp; PPBQ?
2b/ Lập BCSX của PX2 theo cách kết chuyển chi phí tuần tự từng khoản mục; PPBQ?
3- Xác định CPSX thành phẩm hỏng không sửa chữa được theo cách kết chuyển chi phí song song (PPBQ)? tính khoản tiền bắt công nhân phải bồi thường?