Công ty A tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ
4. Mua NVL đã nhập kho theo hóa đơn mua hàng:
- Giá mua chưa thuế: 200.000
- GTGT: 20.000
- Tổng: 220.000
Công ty A đã thanh toán cho người bán bằng phiếu chi tiền mặt số CM155
6.Xuất kho NL cho SXSP A thuộc đối tượng thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ, trị giá thực tế NL xuất kho: 1.400.000
8. Xuất kho NVL dùng cho:
- phân xưởng SX: 5.000
- bộ phận bán hàng: 5.000
- bộ phận quản lý: 5.000
13. Xuất hết kho thành phẩm đầu kỳ đem đi bán theo hóa đơn bán hàng:
- Giá bán chưa thuế: 950.000
- GTGT: 95.000
- Tổng: 1.045.000
Công ty A đã thu 200.000 tiền mặt và 845.000 tiền gửi ngân hàng (đã nhận được chứng từ)
14.Thành phẩm SX xong đem đi tiêu thụ ngay theo giá thành công xưởng thực tế (cho biết chi phí SXDD cuối kỳ: 20.000) theo hóa đơn bán hàng:
21.Tập hợp chứng từ xây dựng nhà kho gồm các chứng từ chi phí đầu tư phát sinh với tổng số tiền 500.000, chưa thanh toán cho nhà thầu. Nhà kho được đầu tư = quỹ ĐTPT. Công trình đã có biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 4/2018
22. Mua 1 dây chuyền SX thanh toán = tiền gửi ngân hàng:
- Giá mua chưa thuế: 300.000
- GTGT: 30.000
- Tổng: 330.000
Chi phí lắp đặt, chạy thử chưa thanh toán cho người bán 10.000
Dây chuyền SX đã được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng trong tháng 4/2018 và được đầu tư = quỹ ĐTPT
Bài làm
4.
N152: 200.000
N133: 20.000
C331: 220.000
N331: 220.000
C111: 220.000
6.
N621: 1.400.000
C152: 1.400.000
8.
N627: 5.000
N641: 5.000
N642: 5.000
C152: 15.000
13.
N632: 950.000
C155: 950.000
N111: 200.000
N112: 845.000
C511: 1.040.000
C3331: 95.000
14.
N112: 1.760.000
C511: 1.600.000
C3331: 160.000
N632: 1.530.000
C156: 1.530.000
N635: 1.760
C111: 1.760
19.
N331: 500.000
C112: 500.000
21.
N211: 500.000
C241: 500.000
N414: 500.000
C411: 500.000
22.
N211: 300.000
N133: 30.000
C331: 330.000
N241: 10.000
C331: 10.000
N414: 340.000
C411: 340.000
4. Mua NVL đã nhập kho theo hóa đơn mua hàng:
- Giá mua chưa thuế: 200.000
- GTGT: 20.000
- Tổng: 220.000
Công ty A đã thanh toán cho người bán bằng phiếu chi tiền mặt số CM155
6.Xuất kho NL cho SXSP A thuộc đối tượng thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ, trị giá thực tế NL xuất kho: 1.400.000
8. Xuất kho NVL dùng cho:
- phân xưởng SX: 5.000
- bộ phận bán hàng: 5.000
- bộ phận quản lý: 5.000
13. Xuất hết kho thành phẩm đầu kỳ đem đi bán theo hóa đơn bán hàng:
- Giá bán chưa thuế: 950.000
- GTGT: 95.000
- Tổng: 1.045.000
Công ty A đã thu 200.000 tiền mặt và 845.000 tiền gửi ngân hàng (đã nhận được chứng từ)
14.Thành phẩm SX xong đem đi tiêu thụ ngay theo giá thành công xưởng thực tế (cho biết chi phí SXDD cuối kỳ: 20.000) theo hóa đơn bán hàng:
- Giá bán chưa thuế: 1.600.000
- GTGT: 160.000
- Tổng: 1.760.000
Người mua đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty A đã nhận được chứng từ.
Do người mua thanh toán ngay nê Công ty A đã chiết khấu cho người mua 0,1% bằng tiền mặt
19.Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạng 500.000, công ty A đã nhận được chứng từ - GTGT: 160.000
- Tổng: 1.760.000
Người mua đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty A đã nhận được chứng từ.
Do người mua thanh toán ngay nê Công ty A đã chiết khấu cho người mua 0,1% bằng tiền mặt
21.Tập hợp chứng từ xây dựng nhà kho gồm các chứng từ chi phí đầu tư phát sinh với tổng số tiền 500.000, chưa thanh toán cho nhà thầu. Nhà kho được đầu tư = quỹ ĐTPT. Công trình đã có biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 4/2018
22. Mua 1 dây chuyền SX thanh toán = tiền gửi ngân hàng:
- Giá mua chưa thuế: 300.000
- GTGT: 30.000
- Tổng: 330.000
Chi phí lắp đặt, chạy thử chưa thanh toán cho người bán 10.000
Dây chuyền SX đã được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng trong tháng 4/2018 và được đầu tư = quỹ ĐTPT
Bài làm
4.
N152: 200.000
N133: 20.000
C331: 220.000
N331: 220.000
C111: 220.000
6.
N621: 1.400.000
C152: 1.400.000
8.
N627: 5.000
N641: 5.000
N642: 5.000
C152: 15.000
13.
N632: 950.000
C155: 950.000
N111: 200.000
N112: 845.000
C511: 1.040.000
C3331: 95.000
14.
N112: 1.760.000
C511: 1.600.000
C3331: 160.000
N632: 1.530.000
C156: 1.530.000
N635: 1.760
C111: 1.760
19.
N331: 500.000
C112: 500.000
21.
N211: 500.000
C241: 500.000
N414: 500.000
C411: 500.000
22.
N211: 300.000
N133: 30.000
C331: 330.000
N241: 10.000
C331: 10.000
N414: 340.000
C411: 340.000