bài tập thuế TNDN

tiamo86hp

New Member
Hội viên mới
hộ em vơi ! gấp lắm rồi !:momong:
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo BCTC NHƯ SAU(đơn vị: triệu đồng)
1.doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vuj: 850.000
2.tk 632: 808.000
3.Lợi nhậu gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 47.000
4.tk 515: 2.700
5.Tk 635: 25.000
6. TK 641: 1000
7. tk 642: 7.000
8.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: 16.700
9.TK 711: 1000
10. tk 811: 700
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 17.000
biết rằng : thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài là 200 ( thu nhập này là thu nhập được sau khi nộp thuế thu nhập theo luật nước ngoài 30% và thu nhập này nhận được từ nhà nước VN chưa ký hiệp định tránh đánh thuế lần 2)
-tiền lương, tiền công 1 số thàng viên HĐQT không tham gia trực tíêp điều hành sx: 500
-chi phí tiền lương CBCNV chi sai chế độ: 180
-chi phí tar lãi tiền vay vượt mức khống chế: 5000
-chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho CBCNV: 35
-chi tiền phạt nộp chậm thuế và vi phạm luật giao thông là: 50
-chi không có chứng từ : 150
-trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ nhưng thực tế chưa chi: 75
-chi trang phục vượt mức quy định: 55
-thu từ chuyển quyền sử dụng đất 4500 (*chi phí để có quyền sử dụng đát 2500)
-thu từ cổ tức được chia: 1200
-thu nhập từ góp vốn liên doanh được chia: 1000(được chia lợi nhuận sau thuế)
-thuế suất thuế TNDN :28%
Yêu cầu:
1.Thực hiện quyết toán thuế TNDN cho công ty A/200N và lập quyết toán thúê TNDN theo quy định.
2.sau khi thực hiện quyết toán thuế xác định số chênh lệch giữa thuế thu nhập hiện hành doanh nghiệp pahỉ nộp với số thuế thu nhập tạm nộp và phản ánh số chênh lệch đó vào các tài khoản liên quan biết:
-số dư năm trước là : 0
-ngày 20/3/200N nhận được thông báo thuế 01 về số thuế TNDN PHẢI NỘP LÀ: 1.400
-ngày 31/3 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng số 05 nộp thuế TNDN cho quý I, số tiền 1.400
-ngày 21/6 nhận được thông báo thuế số 02 về số thuế TNDN phải nộp: 1300
-ngày 30/6 dùng tiền mặt nộp thuế tndn chứng từ số 06, số tiền 1300
-ngày 20/9 nhận được thông báo thuế số 02 về số thuế TNDN phải nộp: 1400
-ngày 30/9 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng số 07 nộp thuế TNDN cho quý 3, số tiền 1.400
-ng ày 22/12 nhận được thông báo thuế số 04 về số thuế TNDN phải nộp: 1400
-ng ày 31/12 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng số 08 nộp thuế TNDN cho quý 4, số tiền 1.400
3. ghi số cái tài khoản 333 theo hình thức nhật ký chung tình hình trên.
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

BÀI 1.
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.
3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.

B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.

C/ Thu nhập khác:
- lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
- chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

Yêu cầu:tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.
- thuế giá trị gia tăng.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Biế rằng:
- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
- Thuế xuất thuế TNDN là 28%.
- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.


GIẢI

1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)
2) nhận xuất khẩu uỷ thác:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)
Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
3) Làm đại lý tiêu thụ:
Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr)
4) nhận gia công cho nước ngoài.
Doanh thu: 4.000 (tr).
5) Xuất ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr).
Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)
6) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr).
Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr)
* GTGTđ vào = 8.963
GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr)
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
· thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
· doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr)
· chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr)
· th nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)
Vậy:
TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 (tr)
Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 (tr)

BÀI 17:
Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau.
1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB.
2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.
3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.
+ tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
+ thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.
Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)
Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)
Biết rằng:
Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.
Thuế suất của thuế GTGT 10%.
Thuế suất của thuế TNDN là 28%.
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

GIẢI

1) Bán ra nước ngoài:
Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 (tr)
Xuất khẩu: 120.000 x (271.400/1,18) x 2% = 552 (tr)
2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất.
Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 (tr)
Xuất khẩu: 34.500 x 2% = 690 (tr)
3) bán cho cty thương nghiệp nội địa.
Doanh thu: 400.000 x 200.000 = 80.000 (tr)
Thuế GTGTđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 (tr)
4) Gia công cho nước ngoài:
Doanh thu (400.000 x 80%) x 10.000 = 3.200 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp = T.GTGTđầu ra – T.GTGTvào.
* thuế GTGT = 8.000 - 13.173 = -5173
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.
* thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
Doanh thu = 32.568 + 34.500 + 80.000 + 3.200 = 150268 (tr)
Chi phí hợp lý = 102.731 + 1.242 + 4968 = 108.941 (tr).
Thu nhập khác: 200 + 680 = 880 (tr)
- Thuế TNDN: (150.268 – 108.941 + 880) x 28% = 11.871,96 (tr).

BÀI 18:
Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu - acer4310 -sau:
1) Tình hình sx trong năm: trong năm Dn sx được 40.000 sp (đây là hàng ko chịu thuế TTDB), không có hàng tồn kho.
2) Tình hình tiêu thụ trong năm:
- Quý 1: bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sp.
- Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sp.
- Quý 3: bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.
- Quý 4: trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.
3) chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.
- Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.
- tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Định mứcsản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.
+ Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.
- Khấu hao TSCD: TSCD phục vụ sx ở phân xưởng 160.000.000 đ. TSCD bộ phận quản lý DN: 50.000.000 và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.
- Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84.000.000 đ.
- Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.
- Ch phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.
- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.
- Thếu xuất khẩu ở khâu bán hàng.
BIẾT RẰNG: (acer 4310)
- Thuế GTGT 10%.
- thuế XK 2%.
- thuế TTDN 28%.
- biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.
- thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ.





GIẢI

1) Bán cho cty thương mại trong nước.
Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 (tr)
T.GTGT đầu ra: 540 (tr) x 10% = 54(tr)
2) Trực tiếp xuất khẩu:
Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 (tr)
XK: 730 (tr) x 2% = 14,6 (tr)
3) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 (tr)
XK: 225 x 2% = 4,5 (tr)
4) Trực tiếp xuất khẩu:
Doanh thu: (2.000 x 46.000) + (4.000 x 46.000) = 322 (tr)
XK: 2.000 x 46.000 x 2% = 1,84 (tr)
GTGT: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 (tr).
VẬY:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 14,8 (tr) + 4,5 (tr) + 1,84 (tr) = 21,14 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
* Thuế GTGT đầu ra = 54(tr) + 18,4 (tr) = 72,4 (tr)
* Thuế GTGT đầu vào = 84.500.000
Vậy thuế GTGT phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 (tr)
- thuế TNDN = doanh thu – chi phí + thu nhập
* doanh thu = 540 (tr) + 740 (tr) + 225 (tr) + 322 (tr) = 1.827 (tr)
(*) Chi phí cho 40.000 sp:
(.) 846.000.000 + 6.000.000 + (0,8/250 x 40.000) + 160.000.000 + 126.000.000 = 1.266 (tr).
(*) Chi phí cho 33.000 sp tiêu thụ:
(.) [(1.266/40.000) x 33.000] + 3.200.000 + 50.000.000 + 12.000.000 + 84.000.000 + (10.000 x o,001) + (184 x 5%) + 20,94 = 1.233,79 (tr)
(*) thu nhập khác.
(.) 3,87 (tr)
Vậy: thuế TNDN phải nộp = (1.827 – 1.233,79 + 3,87) x 28% = 154,302 (tr).
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

1) Khấu hao: là giá trị tiền tệ được tính vào giá thành sản phẩm một lượng giá trị tương đương với giá trị hao mòn của tài sản cố định, nhằm tạo ra nguồn vốn để sửa chữa hoặc mua sắm tài sản cố định mới; Ví dụ: em mua (máy móc thiết bị) phục vụ sản xuất trị giá 100 triệu, giả sử theo quy định khấu hao là 5 năm => tỷ lệ 20%/năm như vậy mỗi tháng em phải đưa vào "Tổng" giá thành sản phẩm 1.666.666 đồng (nếu sx 1.000 sp thì giá thành mổi sản phẩm "chịu thêm"1.666 đồng (có nghĩa là 1 sp em tiết kiện được 1.666 đ). Sau khi khấu hao đủ 5 năm thì em đã có đủ tiền mua một tài sản mới có giá trị 100 trđ.
2) Chiết khấu là quy trình xác định giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ tại một thời điểm trong tương lai và việc thanh toán tiền dựa trên cơ sở các tính toán giá trị thời gian của tiền tệ. Giá trị chiết khấu của một vòng quay tiền tệ được xác định bằng cách khấu trừ giá trị của nó đi một tỷ lệ chiết khấu thích hợp đối với từng đơn vị thời gian giữa thời điểm mà vòng quay tiền tệ được lượng giá với thời gian bắt đầu của vòng quay tiền tệ. Thông thường phần lớn các tỷ lệ chiết khấu được biểu diễn như là tỷ lệ phần trăm theo năm.

Chiết khấu và khấu hao hoàn toàn khác nhau đó bạn chimhaiyenbe
 
Re: Ðề: bài tập thuế TNDN

1) Khấu hao: là giá trị tiền tệ được tính vào giá thành sản phẩm một lượng giá trị tương đương với giá trị hao mòn của tài sản cố định, nhằm tạo ra nguồn vốn để sửa chữa hoặc mua sắm tài sản cố định mới; Ví dụ: em mua (máy móc thiết bị) phục vụ sản xuất trị giá 100 triệu, giả sử theo quy định khấu hao là 5 năm => tỷ lệ 20%/năm như vậy mỗi tháng em phải đưa vào "Tổng" giá thành sản phẩm 1.666.666 đồng (nếu sx 1.000 sp thì giá thành mổi sản phẩm "chịu thêm"1.666 đồng (có nghĩa là 1 sp em tiết kiện được 1.666 đ). Sau khi khấu hao đủ 5 năm thì em đã có đủ tiền mua một tài sản mới có giá trị 100 trđ.
2) Chiết khấu là quy trình xác định giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ tại một thời điểm trong tương lai và việc thanh toán tiền dựa trên cơ sở các tính toán giá trị thời gian của tiền tệ. Giá trị chiết khấu của một vòng quay tiền tệ được xác định bằng cách khấu trừ giá trị của nó đi một tỷ lệ chiết khấu thích hợp đối với từng đơn vị thời gian giữa thời điểm mà vòng quay tiền tệ được lượng giá với thời gian bắt đầu của vòng quay tiền tệ. Thông thường phần lớn các tỷ lệ chiết khấu được biểu diễn như là tỷ lệ phần trăm theo năm.

Chiết khấu và khấu hao hoàn toàn khác nhau đó bạn chimhaiyenbe

Chiết khấu và khấu hao trên là theo cách hiểu trong ngành " tài chính "

Còn trong kế toán thì:

Chiết khấu có 2 loại:

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

Chi tiết xem cách dùng TK 521

Khấu hao:

Nếu TSCĐ có tham gia vào SXKD thì tính trích khấu hao.Khi TSCĐ đó không tham gia vào SXKD thì không phải trích khấu hao.

Chi tiết xem cách dùng TK 214
 
Sửa lần cuối:
Ðề: bài tập thuế TNDN

Mọi người giải bai tap thuế này giúp mình với
Đề: Bài tập thuế TNDN
DN trong năm có số liệu sau:
1.tổng doanh thu:6 tỉ đồng
trong đó:Doanh thu xuất khẩu: 2 tỉ đồng
doanh thu nội địa:4 tỉ đồng
2.tình hình sản xuất trong năm
trị giá sản phẩm dở dang đâu kì:0.5 tỉ đồng
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,nhân công trưc tiếp, chi phí sản xuất chung cả năm:2 tỉ đồng
giá trị sản phẩm dở dang cuối năm 0,4 tỉ đồng
3.tình hình tiêu thụ sản phẩm trong năm
trị giá thành phẩm tồn kho đầu năm: 0.1 tỉ đồng
trị giá thành phẩm tồn kho cuối năm: 0,15 tỉ đồng
chí phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp:1,2 tỉ đồng
thuế GTGT tạm nộp trong năm: 0.3 tỉ đồng
thuế TNDN tạm nộp trong năm: 0.15 tỉ đồng
yêu cầu: tính các loại thuế công ty phải nộp trong năm
biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25% ; thuế XK các mặt hàng là 2%
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 0,2 tỉ đồng

---------- Post added at 10:15 ---------- Previous post was at 09:47 ----------

:dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao:66
 
Ðề: bài tập thuế TNDN (vuhienhp91)

DN trong năm có số liệu sau:
1.tổng doanh thu:6 tỉ đồng
trong đó:Doanh thu xuất khẩu: 2 tỉ đồng
doanh thu nội địa:4 tỉ đồng
2.tình hình sản xuất trong năm
trị giá sản phẩm dở dang đâu kì:0.5 tỉ đồng
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,nhân công trưc tiếp, chi phí sản xuất chung cả năm:2 tỉ đồng
giá trị sản phẩm dở dang cuối năm 0,4 tỉ đồng
3.tình hình tiêu thụ sản phẩm trong năm
trị giá thành phẩm tồn kho đầu năm: 0.1 tỉ đồng
trị giá thành phẩm tồn kho cuối năm: 0,15 tỉ đồng
chí phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp:1,2 tỉ đồng
thuế GTGT tạm nộp trong năm: 0.3 tỉ đồng
thuế TNDN tạm nộp trong năm: 0.15 tỉ đồng
yêu cầu: tính các loại thuế công ty phải nộp trong năm
biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25% ; thuế XK các mặt hàng là 2%
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 0,2 tỉ đồng

Giải:
I. Thuế XK = 2 x 2% = 0,04
II. Thuế GTGT:
1) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 0,2
2) Thuế GTGT đầu ra = 4 x 10% + 2 x 0% = 0,4
=> Thuế GTGT phải nộp trong năm = 0,4 - 0,2 = 0,2
Thuế GTGT được hoàn lại = 0,3 - 0,2 = 0,1
III. Thuế TNDN:
1) DT = 6
2) CP được trừ:
a) GVHB:
Z sản phẩm sx trong năm = 0,5 + 2 - 0,4 = 2,1
GVHB = 0,1 + 2,1 - 0,15 = 2,05
b) CPBH, QLDN, khác = 1,2 + 0,04 = 1,24
3) TN tính thuế = 6 - (2,05 + 1,24) = 2,71
=> Thuế TNDN phải nộp trong năm = 2,71 x 25% = 0,6775
Thuế TNDN còn phải nộp = 0,6775 - 0,15 = 0,5275
 
Sửa lần cuối:
Ðề: bài tập thuế TNDN

BÀI 1.
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.
3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.

B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.

C/ Thu nhập khác:
- lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
- chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

Yêu cầu:tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.
- thuế giá trị gia tăng.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Biế rằng:
- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
- Thuế xuất thuế TNDN là 28%.
- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.


GIẢI

1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)
2) nhận xuất khẩu uỷ thác:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)
Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
3) Làm đại lý tiêu thụ:
Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr)
4) nhận gia công cho nước ngoài.
Doanh thu: 4.000 (tr).
5) Xuất ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr).
Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)
6) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr).
Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr)
* GTGTđ vào = 8.963
GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr)
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
· thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
· doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr)
· chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr)
· th nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)
Vậy:
TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 (tr)
Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 (tr)


Bạn ơi sao nghiệp vụ 4 mình không tính TGTGT đầu ra (phí gia công) vậy bạn ??
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

Theo Điều 9 TT06/2012/TT-BTC thì phí gia công cho công ty nước ngoài chịu thuế suất 0%

Mình có xem thông tư 06 rồi bạn, xem kỹ lắm nhưng chỗ phí cung ứng dịch vụ cho phía nước ngoài mình không thấy có ghi là chịu thuế suất 0%. Theo mình, việc gia công cho nước ngoài là do cơ sở trong nước VN thực hiện và được thực hiện tại lãnh thổ VN nên phí gia công phải tính thuế GTGT đầu ra cho CS đó. Còn hàng hóa trong trường hợp này không tính TGTGT là đúng.
 
Mình có xem thông tư 06 rồi bạn, xem kỹ lắm nhưng chỗ phí cung ứng dịch vụ cho phía nước ngoài mình không thấy có ghi là chịu thuế suất 0%. Theo mình, việc gia công cho nước ngoài là do cơ sở trong nước VN thực hiện và được thực hiện tại lãnh thổ VN nên phí gia công phải tính thuế GTGT đầu ra cho CS đó. Còn hàng hóa trong trường hợp này không tính TGTGT là đúng.
ồ, thế thì coi lại Điều 9. Thuế suất 0%
1.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;
...

Ở đây việc gia công do công ty ở VN thực hiện nhưng là để cung ứng trực tiếp cho doanh nghiệp nước ngoài thì việc gia công này là dvụ xuất khẩu, ok?
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

anh chị ơi giúp em giải đề này với... hic hic
1 dn trong năm 2011 có số liệu kê khai thuế như sau
doanh thu 40.000 tr
tổng chi phí : 40.000tr
giá mua hàng hóa : 20.000 tr
thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ : 150 tr
chi phí quảng cáo tiếp thị : 1.500 tr
thu nhập chịu thuế khác : 400 tr
Lỗ từ HĐ thu nhập năm 2010 : 50tr
DN hoạt động 6 năm
xác định thuế TNDN , biết thuế suất 25%
 
Re: Ðề: bài tập thuế TNDN

anh chị ơi giúp em giải đề này với... hic hic
1 dn trong năm 2011 có số liệu kê khai thuế như sau
doanh thu 40.000 tr
tổng chi phí : 40.000tr
giá mua hàng hóa : 20.000 tr
thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ : 150 tr
chi phí quảng cáo tiếp thị : 1.500 tr
thu nhập chịu thuế khác : 400 tr
Lỗ từ HĐ thu nhập năm 2010 : 50tr
DN hoạt động 6 năm
xác định thuế TNDN , biết thuế suất 25%
doanh nghiệp này là dn thương mại à bạn?
Các chi phí còn lại đều đủ đkiện tính vào chi phí đc trừ chứ?
Giá mua hàng hóa ở đây chỉ là giá mua của hàng hóa bán ra trong kỳ (giá vốn hàng bán) hay là giá mua vào của tất cả hàng hóa trong kỳ vậy bạn?

- CP quảng cáo tiếp thị đc tính vào CP đc trừ = 10%*(Tổng số chi được trừ không bao gồm cphí QC TT; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra)
- TNCT = DT - CPhí đc trừ + TN khác
TNTT = TNCT - (TN miễn thuế + Các khoản lỗ đc kết chuyển theo quy định)
Thuế TNDN = 25% * TNTT
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

cái đề bài y như vậy đó...mình ko bít giải sao nữa...huhu...giúp mình vơi
 
Re: Ðề: bài tập thuế TNDN

vậy thì mình tự giả định nhá (nếu giả định ko đúng với ý ra đề thì bạn tự sửa lại nhá)
- Cty là cty thương mại
- Tổng chi phí đề bài cho (40.000) bao gồm:
+ Giá mua hàng chưa VAT: 20.000 và là giá của tất cả hàng bán trong kỳ
+ VAT được khấu trừ 150
+ CP quảng cáo tiếp thị: 1.500
+ Các chi phí khác đủ điều kiện được trừ

CP quảng cáo tiếp thị tối đa được tính vào CP được trừ = (40.000-20.000-150-1.500)*10% = 1.835
=> CP quảng cáo tiếp thị: 1.500 được tính toàn bộ vào CP được trừ.
Thu nhập chịu thuế = 40.000 - (40.000 - 150) + 400 = 550
Thu nhập tính thuế = 550 - 50 = 500
Thuế TNDN = 500*25% = 125
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

ồ, thế thì coi lại Điều 9. Thuế suất 0%
1.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;
...

Ở đây việc gia công do công ty ở VN thực hiện nhưng là để cung ứng trực tiếp cho doanh nghiệp nước ngoài thì việc gia công này là dvụ xuất khẩu, ok?
Oh !! Cám ơn bạn nhiều !! Mình đã hiểu rồi !!
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

a chị ơi giúp e làm bài tập này với
DN A thành lập từ dự án đầu tư vào danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đã đi vào hoạt động được 6 năm tính đến thời điểm năm N. Qúy 1/N có số liệu như sau :
1. Doanh thu bán hàng 90.000 triệu đồng.
2. Chi phí vật tư 77.000 triệu đồng.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân viên 11.000 triệu đồng (trong đó có hợp đồng lao động đã kí kết : 10.000 triệu đồng, còn lại không có hợp đồng hay thỏa ước lao động )
4. Các khoản chi khác bằng tiền mặt : 5.100 triệu đồng (trong đó 100 triệu đồng không có hóa đơn hay chứng từ)
5. Trích khấu hao TSCĐ :200 triệu đồng.
6. Thu nhập từ hoạt động liên doanh với công ty X 300 triệu đồng
7. Chi phí hoạt động tài chính 20 triệu đồng.
Biết rằng :
- Thuế suất thuế TNDN áp dụng 20% trong 10 năm
- Toàn bộ số vật tư mua vào dùng để sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT bán ra trong quý 1
- Lãi quý 4/N : 300 triệu đồng
Yêu cầu :
1, Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp quý 1/N
2, Lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quys 1.N.
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

Có ai làm được bài này không ???
với các thông tin sau đây của một công ty thương mại kinh doanh rượu trái cây tháng12/2009, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán giá xuất kho hàng hoá theo phương pháp bình quân cuối kỳ.1. Xác định số TTNDN phải nộp năm 2009 và số TTNDN cần phải thanh toán.
A. Tồn kho đầu tháng 12 năm 2009
:Rượu trái cây: 500 chai, Giá 115.000đ/chai.
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12 như sau:1. Mua hàng hoá, dịch vụ đầu vào :

Nhập khẩu một máy móc thiết bị, giá FOB tại cảng xuất 15.000 USD. Chi phí vậntải quốc tế và bảo hiểm quốc tế 2000 USD. Tỷ giá hối đoái dùng tính thuế và thanhtoán đều là 18.000đ/ USD. Thuế suất TNK 50%, TGTGT 10%. DN đã nộp các loạithuế phát sinh.

Nhập khẩu 5000 ch rượu trái cây. Giá tính thuế NK quy ra VND 60.000đ/ch.Thuế suất TNK : 60% (thuế NK phải nộp được giảm 20%); TTTĐB 25%; VAT 10%.
8.
Xuất bán hàng trong thángs:

Bán cho Cty Y 3.000 ch, giá bán có VAT 198.000đ/chai.

Gởi bán đại lý 2.000 chai. (theo phương thức giá giao thấp hơn giá bán ra củađại lý) Giá giao chưa thuế là 185.000đ. TGTGT 10%. Đến cuối tháng, các đại lýđã tiêu thụ và thanh toán 1.500 chai.
9.
Các chi phí khác:

Khấu hao TSCĐ 6.000.000đ.

Tiền điện, điện thoại 5.000.000đ, có TGTGT 500.000đ.

Chi phí giao tế, tiếp khách 24.000.000đ. Trong đó :10.000.000đ có HĐ GTGT, TGTGT 1.000.000đ;5.000.000đ có HĐ GTGT, TGTGT 500.000đ (hoá đơn này phát sinh vào tháng4/2009).5.000.000đ có hoá đơn bán hàng;số còn lại 2.500.000đ là hoá đơn bán lẻ

Tiền thuê mặt bằng: 10.000.000đ.

Trả lương cho các bộ phận trong tháng:-Lương : 10.000.000đ.-DN phải chi trả BHXH, BHYT …. 17% lương theo chế độ quy định.

Trả lãi tiền vay bên ngoài tháng 12 cho số tiền vay là 200.000.000đ. Lãi suất2,5%/tháng ; (Số tiền này DN vay 8 tháng, từ tháng 5/2009; lãi suất cơ bản củangân hàng là 1%/tháng).

Nộp thuế TNDN quý 4: 4.000.000đ.

Nhận tiền phạt do đơn vị đối tác vi phạm HĐ kinh tế 3.000.000đ.
C. CÁC THÔNG TIN KHÁC:
a.
Thuế TNDN DN thừa năm trước chuyển sang 3.000.000đ; DN đã tạm nộp trong3 quý đầu năm là 12.000.000đ.
b.
Thuế GTGT tháng 11/2009 chưa khấu trừ hết là 5.000.000 đ.
c.
Doanh thu & chi phí phát sinh 11 tháng đầu năm 2009:Doanh thu : 1.100.000.000đ


Tổng chi phí: 1.000.000.000đ,
trong đó
:

Giá vốn hàng bán : 650.000.000đ

Trả lãi tiền vay bên ngoài 7 tháng : 35.000.000đ.

Chi phí quảng cáo & giao tế, tiếp khách: 15.000.000đ.

Các chi phí còn lại: 300.000.000
:votay:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: bài tập thuế TNDN

không ai giúp mình với ah...:dauqua::dauqua:
 
Ðề: bài tập thuế TNDN

Ðề: bài tập thuế TNDN
BÀI 1.
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.
3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.

B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.

C/ Thu nhập khác:
- lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
- chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

Yêu cầu:tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.
- thuế giá trị gia tăng.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Biế rằng:
- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
- Thuế xuất thuế TNDN là 28%.
- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.


GIẢI

1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)
2) nhận xuất khẩu uỷ thác:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)
Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
3) Làm đại lý tiêu thụ:
Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr)
4) nhận gia công cho nước ngoài.
Doanh thu: 4.000 (tr).
5) Xuất ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr).
Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)
6) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr).
Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr)
* GTGTđ vào = 8.963
GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr)
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
· thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
· doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr)
· chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr)
· th nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)
Vậy:
TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 (tr)
Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 (tr)



Cho mình hỏi chi hợp lý ở đau ra vay bạn
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top