Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

ma.xahoi

New Member
Hội viên mới
chào các anh chị, em mới tham gia diễn đàn nên còn nhiều yếu kém. Các anh chị có thể chỉ giúp em cách tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự không? Nhớ cho vd nhỏ để em dễ hiểu nha. Cảm ơn!
 
Ðề: cách tính giá thành

chào các anh chị, em mới tham gia diễn đàn nên còn nhiều yếu kém. Các anh chị có thể chỉ giúp em cách tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự không? Nhớ cho vd nhỏ để em dễ hiểu nha. Cảm ơn!

tính giá thành theo pp kết chuyển song song:
giá thành thành phẩm = chi phí nvl chính tính cho sp + chi phí chế biến ở bước 1 tính cho thành phẩm + chi phí chế biến ở bước 2 tính cho thành phẩm + ... + chi phí chế biến ở bước n tính cho thành phẩm
tính giá thành theo pp kết chuyển tuần tự thì phải tính giá thành bán thành phẩm ở từng bước.
- giá thành bán thành phẩm bước 1 = chi phí nvl chính + chi phí chế biến bước 1 - giá trị sp dở dang ở bước 1
- giá thành bán thành phẩm bước 2 = giá thành bán thành phẩm B2 + chi phí chế biến ở bước 2 - gt sp dở dang bước 2
.....
- giá thành bán thành phẩm bước n (giá thành thành phẩm) = giá thành bán thành phẩm B(n-1) + chi phí chế biến bước n - gt sp dở dang bước n
VD:
cty sx sp A. trong kỳ có các số liệu sau:
tại PX1: chi phí nvl sử dụng trong kỳ là 1.500, chi phí nhân công là 500, chi phí sxc khác là 1.100. trong kỳ hoàn thành 800 bán thành phẩm A1, và 200 sp dở dang. bán thành phẩm A1 được chuyển ngay sang PX2 để tiếp tục sx.
tại PX2: chi phí nc là 450, chi phí sxc khác là 800; trong kỳ hoàn thành 700 thành phẩm. (tức là một A1 sẽ làm thành một thành phẩm A)
biết đầu kỳ cả 2 PX không có sp dở dang. sp dở dang được tính theo nguyên vật liệu chính.
bi giờ tính giá thành theo pp kc song song nhé:
-chi phí nvl trong thành phẩm A = 1.500*700/(800+200) = 1.050
-chi phí bước 1 tính cho thành phẩm = (500+1.100)*700/800= 1.400
-chi phí bước 2 tính cho thành phẩm = 450+800 = 1.250
->tổng giá thành thành phẩm = 1.050+1.400+1.250=3.700
tính giá thành theo pp kc tuần tự:
-giá thành bán thành phẩm A1=1.500 + 500+1.100 - 1.500*200/(800+200) = 2.800
giá thành thành phẩm A = 2.800 + 450+800 - 2.800*100/(700+100)= 3.700
:metwa::chongmat::cogidau::tinhtuong::votay:
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Ðề: cách tính giá thành

vậy thì dễ rùi.Nếu ở px1 có 200 spdd và mức độ hoàn thành của nó là 50% thì chị tính như thế nào
 
Ðề: cách tính giá thành

vậy thì dễ rùi.Nếu ở px1 có 200 spdd và mức độ hoàn thành của nó là 50% thì chị tính như thế nào

lấy lại ví dụ trên nhé.....
tại PX1: chi phí nvl sử dụng trong kỳ là 1.500, chi phí nhân công là 500, chi phí sxc khác là 1.100. trong kỳ hoàn thành 800 bán thành phẩm A1, và 200 sp dở dang, mức độ hoàn thành 50%. bán thành phẩm A1 được chuyển ngay sang PX2 để tiếp tục sx.
tại PX2: chi phí nc là 450, chi phí sxc khác là 800; trong kỳ hoàn thành 700 thành phẩm. (tức là một A1 sẽ làm thành một thành phẩm A), 100 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 50%.
biết đầu kỳ cả 2 PX không có sp dở dang. sp dở dang được tính theo sản phẩm hoàn thành tương đương.

bi giờ tính giá thành theo pp kc song song nhé:
-chi phí nvl trong thành phẩm A = 1.500*700/(800+200) = 1.050
-chi phí bước 1 tính cho thành phẩm = (500+1.100)*700/(800+200*50%)= 1.244,44
-chi phí bước 2 tính cho thành phẩm = (450+800)*700/(700+100*50%) = 1.166,67
->tổng giá thành thành phẩm = 1.050+1.244,44+1.166,67=3.461,11

tính giá thành theo pp kc tuần tự:
-giá thành bán thành phẩm A1=1.500 + 500+1.100 - [1.500*200/(800+200)+(500+1.100)*200*50%/(800+200*50%) = 2.622.22
giá thành thành phẩm A = 2.622,22 + 450+800 - [2.622,22*100/(700+100)+(450+800)*100*50%/(700+100*50%)= 3.461,11

:chongmat::chongmat::chongmat::chongmat:

@Chọn font chữ hợp lý sẽ giúp người đọc dể đọc hơn nhé! (DaLat)
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Ðề: cách tính giá thành

Chị ơi nếu đầu bài đấy lại cho đầu kỳ, doanh nghiệp có tình hình sản phẩm dở dang thì tính sao.
Chẳng hạn: - Ở px1 có 100 spdd, giá phí 9650 trong đó: CP NVL trực tiếp là 4224 ( NVLC là 5000, Vật liệu khác là 920), CP nhân công trực tiếp là 2730, chi phí sản xuất chung là 1000
- Ở PX 2, có 80 spdd trong đó: Giá thành BTP ở PX1 là 7044 trong đó CP NVL trực tiếp là 4224 (NLC là 4000, VL khác là 224), CP Nhân công trực tiếp là 2500, chi phí sản xuất chung là 320
Chi phí chế biển ở px 2 là 4670 trong đó: CP NVL trực tiếp là 1500 ( NLC là 0, Vât liệu khác là 1500), CP Nhân công trực tiếp 2480, chi phí sxc là 690
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

giải giúp em với

BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ A

Bài 1: Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm theo 3 công đoạn chế biến liên tục, có một số thông tin sau (đơn vị tính: đồng):
(1) Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất tại công đoạn 1: 200 triệu; trong đó:
- Sản xuất chính: 150 triệu;
- Sản xuất chung: 50 triệu.
(2) Tiền lương công nhân sản xuất ở các công đoạn:
- Công đoạn 1: sản xuất trực tiếp 8 triệu, sản xuất chung 2 triệu.
- Công đoạn 2: sản xuất trực tiếp 10 triệu, sản xuất chung 5 triệu.
- Công đoạn 3: sản xuất trực tiếp 7 triệu, sản xuất chung 1 triệu.
(3) Các khỏan trích theo lương tính vào chi phí sản xuất 19% tiền lương.
(4) Các chi phí sản xuất chung khác phát sinh, gồm:
- Xuất kho công cụ dụng cụ cho phân xưởng loại phân bổ 100%, trị giá 12 triệu;
- Phân bổ chi phí trả trước dài hạn 5 triệu;
- Khấu hao phân xưởng 15 triệu;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 20 triệu, chưa thanh toán.
- Chi phí khác bằng tiền gửi 3 triệu.
Chi phí này phân bổ cho các công đoạn theo tỷ lệ tiền lương nhân công trực tiếp.
(5) Kết quả sản xuất:
- Công đoạn 1 sản xuất 1.000SP, hòan thành chuyển sang công đoạn 2 là 800SP, dở dang 200SP.
- Công đoạn 2 hòan thành 700SP chuyển sang công đoạn 3, dở dang 100SP.
- Công đoạn 3 hòan thành 600SP.
(6) Thông tin khác:
- Sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp;
- Cả 3 công đoạn không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Yêu cầu:
(1) Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song; lập các định khỏan cần thiết.
(2) Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự; lập các định khỏan cần thiết.
(3) Nhận xét điểm giống và khác nhau của hai phương pháp trên.

Bài 2: Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm theo 3 công đoạn chế biến liên tục, có một số thông tin sau (đơn vị tính: đồng):
(1) Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất tại công đoạn 1: 200 triệu; trong đó:
- Sản xuất chính: 150 triệu;
- Sản xuất chung: 50 triệu.
(2) Tiền lương công nhân sản xuất ở các công đoạn:
- Công đoạn 1: sản xuất trực tiếp 8 triệu, sản xuất chung 2 triệu.
- Công đoạn 2: sản xuất trực tiếp 10 triệu, sản xuất chung 5 triệu.
- Công đoạn 3: sản xuất trực tiếp 7 triệu, sản xuất chung 1 triệu.
(3) Các khỏan trích theo lương tính vào chi phí sản xuất 19% tiền lương.
(4) Các chi phí sản xuất chung khác phát sinh, gồm:
- Xuất kho công cụ dụng cụ cho phân xưởng loại phân bổ 100%, trị giá 12 triệu;
- Phân bổ chi phí trả trước dài hạn 5 triệu;
- Khấu hao phân xưởng 15 triệu;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 20 triệu, chưa thanh toán.
- Chi phí khác bằng tiền gửi 3 triệu.
Chi phí này phân bổ cho các công đoạn theo tỷ lệ tiền lương nhân công trực tiếp.
(5) Kết quả sản xuất:
- Công đoạn 1 sản xuất 1.000SP, hòan thành chuyển sang công đoạn 2 là 800SP, dở dang 200SP.
- Công đoạn 2 hòan thành 700SP chuyển sang công đoạn 3, dở dang 100SP.
- Công đoạn 3 hòan thành 600SP.
(6) Thông tin khác:
- Sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp;
- Cả 3 công đoạn không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Yêu cầu:
(1) Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song; lập các định khỏan cần thiết.
(2) Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự; lập các định khỏan cần thiết.
(3) Nhận xét điểm giống và khác nhau của hai phương pháp trên.

Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B có thông tin như sau: (đv: Tiền)
(1) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
- Sản phẩm A: 1.000.000. Trong đó, Nguyên vật liệu trực tiếp 600.000; Nhân công trực tiếp 200.000; Sản xuất chung 200.000.
- Sản phẩm B: 600.000. Trong đó, Nguyên vật liệu trực tiếp 400.000; Nhân công trực tiếp 100.000; Sản xuất chung 100.000.
(2) Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
- Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất: Sản phẩm A 6.000.000; Sản phẩm B 3.000.000; Sản xuất chung 1.000.000.
- Xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ 1 lần cho phân xưởng sản xuất: 2.000.000.
- Lương nhân công trực tiếp sản xuất 9.000.000. Phân bổ cho A và B theo tỷ lệ Nguyên vật liệu trực tiếp.
- Lương nhân viên phân xưởng 3.000.000.
- Các khỏan trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất 19% lương.
- Khấu hao phân xưởng 3.000.000.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài tại phân xưởng 2.000.000, chưa thanh toán.
- Chi phí sản xuất khác bằng tiền mặt 1.000.000; bằng tiền gửi 3.000.000.
(3) Số lượng sản phẩm hòan thành và dở dang cuối kỳ:
- Sản phẩm A hòan thành 900 SP, dở dang 100 SP.
- Sản phẩm B hòan thành 800 SP, dở dang 200 SP.
Yêu cầu:
1. Tập hợp, phân bổ chi phí cho 2 loại sản phẩm. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi loại sản phẩm theo tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp. Lập các bút tóan cần thiết.
2. Giả định doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, hãy xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của từng loại sản phẩm.
3. Giả định rằng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã đưa vào ngay từ khâu đầu tiên của qui trình sản xuất; chi phí chế biến mới hòan thành 50%. Hãy xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ cho từng loại sản phẩm.
4. Giả định rằng mức độ hòan thành theo từng khỏan mục chi phí của từng loại sản phẩm như sau:
- Sản phẩm A: Nguyên vật liệu 60%, chi phí chế biến 30%.
- Sản phẩm B: Nguyên vật liệu 70%, chi phí chế biến 20%.
Hãy xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ cho từng loại sản phẩm.

Bài 3: Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm theo 3 công đoạn chế biến liên tục, có một số thông tin sau (đơn vị tính: đồng):
(1) Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất tại công đoạn 1: 200 triệu; trong đó:
- Sản xuất chính: 150 triệu;
- Sản xuất chung: 50 triệu.
(2) Tiền lương công nhân sản xuất ở các công đoạn:
- Công đoạn 1: sản xuất trực tiếp 8 triệu, sản xuất chung 2 triệu.
- Công đoạn 2: sản xuất trực tiếp 10 triệu, sản xuất chung 5 triệu.
- Công đoạn 3: sản xuất trực tiếp 7 triệu, sản xuất chung 1 triệu.
(3) Các khỏan trích theo lương tính vào chi phí sản xuất 19% tiền lương.
(4) Các chi phí sản xuất chung khác phát sinh, gồm:
- Xuất kho công cụ dụng cụ cho phân xưởng loại phân bổ 100%, trị giá 12 triệu;
- Phân bổ chi phí trả trước dài hạn 5 triệu;
- Khấu hao phân xưởng 15 triệu;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 20 triệu, chưa thanh toán.
- Chi phí khác bằng tiền gửi 3 triệu.
Chi phí này phân bổ cho các công đoạn theo tỷ lệ tiền lương nhân công trực tiếp.
(5) Kết quả sản xuất:
- Công đoạn 1 sản xuất 1.000SP, hòan thành chuyển sang công đoạn 2 là 800SP, dở dang 200SP.
- Công đoạn 2 hòan thành 700SP chuyển sang công đoạn 3, dở dang 100SP.
- Công đoạn 3 hòan thành 600SP.
(6) Thông tin khác:
- Sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp;
- Cả 3 công đoạn không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Yêu cầu:
(1) Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song; lập các định khỏan cần thiết.
(2) Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự; lập các định khỏan cần thiết.
(3) Nhận xét điểm giống và khác nhau của hai phương pháp trên.


Bài 4: Một xí nghiệp xây dựng có 3 đội thi công và 01 đội máy thi công, có tài liệu sau:
1) Tổ chức sản xuất và chính sách kế toán
- Kế tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên;
- Kế toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ;
- Đội máy thi công cung cấp dịch vụ cho cả 3 đội thi công; không tổ chức kế toán riêng.
- Đội 1 thi công công trình A, đội 2 thi công công trình B và đội 3 thi công công trình C;
- Công trình A và B nhận thầu theo phương thức bàn giao thanh toán khi hòan thành toàn bộ. Công trình C được chia thành 2 giai đoạn, bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hòan thành;
- Chi phí sản xuất chung tập hợp theo tòan xí nghiệp và định kỳ phân bổ cho các đối tượng theo chi phí nhân công trực tiếp.

2) Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (đơn vị: triệu đồng)
a) Chi phí vật liệu phát sinh trong kỳ ở 3 đội thi công:
- Xuất kho nguyên vật liệu 1.500; trong đó đội 1 nhận 900, đội 2 nhận 600.
- Nguyên vật liệu mua về sử dụng ngay trị giá 1.000, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng; đội 1 nhận 500, đội 2 nhận 500.
- Đội 3 thanh toán tạm ứng tiền mua vật liệu cho đội trị giá vật liệu 5.000, thuế GTGT 10%.
b) Chi phí nhân công thực tế phát sinh trong kỳ
- Tiền lương: 25.000; trong đó, đội 1: 7.000, đội 2: 8.000, đội 3: 10.000.
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân xây dựng 5% tiền lương.
- Chi tiền ăn giữa ca 1% lương bằng tiền mặt.
c) Chi phí phát sinh tại đội máy thi công
- Xuất vật liệu trực tiếp cho máy thi công: 300;
- Tiền lương công nhân vận hành máy: 500;
- Các khỏan trích theo lương tính vào chi phí: 19% lương;
- Trích trước tiền lương phép công nhân vận hành máy 5% lương;
- Khấu hao máy thi công: 200;
- Xuất dụng cụ đồ nghề loại phân bổ 1 lần cho máy thi công: 50;
- Chi tiền ăn giữa ca 1% lương bằng tiền mặt;
- Chi phí khác bằng tiền mặt 100, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
d) Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Tiền lương quản lý các đội: 600;
- Chi tiền ăn giữa ca bằng tiền mặt cho nhân viên quản lý các đội 1% lương;
- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí của công nhân xây lắp và nhân viên quản lý đội 19% lương;
- Xuất kho vật liệu cho hoạt động quản lý đội thi công: 50;
- Phân bổ chi phí trả trước cho hoạt động quản lý đội thi công: 50;
- Khấu hao tài sản cố định: 100;
- Các chi phí khác bằng tiền mặt 200, thuế GTGT: 20.
e) Thiệt hại trong quá trình thi công
- Tại đội 1 có khối lượng phá đi làm lại trị giá 10, phế liệu thu hồi nhập kho 5, lỗi thuộc về chủ đầu tư.
- Đội 2 phát sinh khỏan thiệt hại phá đi làm lại do trời mua to; trị giá thiệt hại :10, tính vào chi phí bất thường.

3) Tình hình kiểm kê cuối kỳ
- Vật liệu hiện còn tại công trường vào ngày cuối kỳ: đội 1: 5; đội 2: 10; đội 3: 20.
- Giai đoạn 2 của công trình C mới hòan thành 50%.

4) Kết quả hoạt động
- Cuối kỳ công trình A đã hòan thành bàn giao; công trình B đã hòan thành chờ bàn giao; công trình C đã hòan thành giai đoạn 1 chờ bàn giao, giai đoạn 2 còn dở dang. Tổng giá thành dự toán công trình C là: 20.000; trong đó: giai đoạn 1: 10.000, giai đoạn 2: 10.000. Xí nghiệp không có chi phí dở dang đầu kỳ.
- Trong kỳ, đội máy thi công thực hiện được 6.000 ca máy, cung cấp cho: đội 1: 2.000 ca máy, đội 2: 1.000 ca máy, đội 3: 3.000 ca máy

Yêu cầu: Tính toán, thuyết minh và lập định khỏan các nghiệp vụ trên cho xí nghiệp.

Bài 5: Một doanh nghiệp tổ chức ra hai bộ phận sản xuất phụ là phân xưởng Điện và phân xưởng vận chuyển có một số tài liệu như sau:

A- CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG KỲ:
1. Vật liệu xuất dùng: 2.000.000đ, trong đó:
- Trực tiếp sản xuất: 1.800.000đ (Điện: 1.000.000đ; vận chuyển: 800.000đ);
- Phục vụ ở phân xưởng: 200.000đ (Điện: 100.000đ; vận chuyển: 100.000đ).
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân: 1.000.000đ, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 600.000đ (Điện: 400.000đ, vận chuyển: 200.000đ);
- Nhân viên phân xưởng: 400.00đ (Điện: 200.000đ, vận chuyển: 200.000đ).
3. Các khỏan trích theo lương tính vào chi phí 19% lương.
4. Khấu hao TSCĐ trong kỳ: 800.000đ (Điện: 500.000đ; Vận chuyển: 300.000đ).

B- KẾT QUẢ SẢN XUẤT TRONG KỲ
1. Phân Xưởng điện sản xuất được 6.000 kwh, cung cấp cho:
- Tự dùng: 100 kwh;
- Phân xưởng vận chuyển: 600 kwh, tính theo giá kế hoạch 400đ/kwh;
- Phân xưởng sản xuất chính: 3.300kwh;
- Bộ phận bán hàng: 1.000 kwh;
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000 kwh.
2. Phân xưởng vận chuyển thực hiện được khối lượng 1.200 tấnkm, cung cấp cho:
- Phân xưởng điện: 120 tấnkm, tính theo giá kế hoạch 1.000đ/tấn km;
- Phân xưởng sản xuất chính: 500 tấnkm;
- Bộ phận bán hàng: 480 tấnkm;
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 100 tấnkm.

Yêu cầu: Tập hợp, phân bổ chi phí các bộ phận phục vụ cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan (lập các bút toán cần thiết)?

Bài 6: Một xí nghiệp xây dựng có 3 đội thi công và 01 đội máy thi công, có tài liệu sau:
1) Tổ chức sản xuất và chính sách kế toán
- Kế tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên;
- Kế toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ;
- Đội máy thi công được phân cấp quản lý riêng, tổ chức kế toán riêng và cung cấp dịch vụ cho cả 3 đội thi công;
- Đội 1 thi công công trình A, đội 2 thi công công trình B và đội 3 thi công công trình C;
- Công trình A và B nhận thầu theo phương thức bàn giao thanh toán khi hòan thành toàn bộ. Công trình C được chia thành 2 giai đoạn, bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hòan thành;
- Chi phí sản xuất chung tập hợp theo tòan xí nghiệp và định kỳ phân bổ cho các đối tượng theo chi phí nhân công trực tiếp.

2) Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (đơn vị: triệu đồng)
a) Chi phí vật liệu phát sinh trong kỳ ở 3 đội thi công:
- Xuất kho nguyên vật liệu 1.500; trong đó đội 1 nhận 900, đội 2 nhận 600.
- Nguyên vật liệu mua về sử dụng ngay trị giá 1.000, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng; đội 1 nhận 500, đội 2 nhận 500.
- Đội 3 thanh toán tạm ứng tiền mua vật liệu cho đội trị giá vật liệu 5.000, thuế GTGT 10%.
b) Chi phí nhân công thực tế phát sinh trong kỳ
- Tiền lương: 25.000; trong đó, đội 1: 7.000, đội 2: 8.000, đội 3: 10.000.
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân xây dựng 5% tiền lương.
- Chi tiền ăn giữa ca 1% lương bằng tiền mặt.
c) Chi phí phát sinh tại đội máy thi công
- Xuất vật liệu trực tiếp cho máy thi công: 300;
- Tiền lương công nhân vận hành máy: 500;
- Các khỏan trích theo lương tính vào chi phí: 19% lương;
- Trích trước tiền lương phép công nhân vận hành máy 5% lương;
- Khấu hao máy thi công: 200;
- Xuất dụng cụ đồ nghề loại phân bổ 1 lần cho máy thi công: 50;
- Chi tiền ăn giữa ca 1% lương bằng tiền mặt;
- Chi phí khác bằng tiền mặt 100, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
d) Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Tiền lương quản lý các đội: 600;
- Chi tiền ăn giữa ca bằng tiền mặt cho nhân viên quản lý các đội 1% lương;
- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí của công nhân xây lắp và nhân viên quản lý đội 19% lương;
- Xuất kho vật liệu cho hoạt động quản lý đội thi công: 50;
- Phân bổ chi phí trả trước cho hoạt động quản lý đội thi công: 50;
- Khấu hao tài sản cố định: 100;
- Các chi phí khác bằng tiền mặt 200, thuế GTGT: 20.
e) Thiệt hại trong quá trình thi công
- Tại đội 1 có khối lượng phá đi làm lại trị giá 10, phế liệu thu hồi nhập kho 5, lỗi thuộc về chủ đầu tư.
- Đội 2 phát sinh khỏan thiệt hại phá đi làm lại do trời mua to; trị giá thiệt hại :10, tính vào chi phí bất thường.

3) Tình hình kiểm kê cuối kỳ
- Vật liệu hiện còn tại công trường vào ngày cuối kỳ: đội 1: 5; đội 2: 10; đội 3: 20.
- Giai đoạn 2 của công trình C mới hòan thành 50%.

4) Kết quả hoạt động
- Cuối kỳ công trình A đã hòan thành bàn giao; công trình B đã hòan thành chờ bàn giao; công trình C đã hòan thành giai đoạn 1 chờ bàn giao, giai đoạn 2 còn dở dang. Tổng giá thành dự toán công trình C là: 20.000; trong đó: giai đoạn 1: 10.000, giai đoạn 2: 10.000. Xí nghiệp không có chi phí dở dang đầu kỳ.
- Trong kỳ, đội máy thi công thực hiện được 6.000 ca máy, cung cấp cho: đội 1: 2.000 ca máy, đội 2: 1.000 ca máy, đội 3: 3.000 ca máy

Yêu cầu: Tính toán, thuyết minh và lập định khỏan các nghiệp vụ trên cho xí nghiệp.
 
Bạn dinhyen25588 này nhiều thời gian quá nhỉ? Sao tg mà bạn post câu hỏi từ SGK ủa bạn học này, bạn ko tranh thủ xem lại bài đi, ko thì lên lớp mà hỏi giáo viên ấy. Bạn post 5 bài tập ra đây, ai rảnh mà đi làm hết cho banj đc. Chẳng hiểu lun:nhaykieumoi:
 
Ðề: cách tính giá thành

Cho mình hỏi tý được ko? nếu cũng với đề như thế trong kỳ tại phân xương 1 có thêm 30 bán thành phẩm hỏng ngoài định mức thì tình sao zậy?thanhks các bác nhiều.có gì hồi âm vào gmail:thuythdn@gmail.com dùm mình hén.Thanks a lot
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

chào các anh chị, em mới tham gia diễn đàn nên còn nhiều yếu kém. Các anh chị có thể chỉ giúp em cách tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự không? Nhớ cho vd nhỏ để em dễ hiểu nha. Cảm ơn!
minh noi vay cho ban de hieu ne.
Ket chuyen song song la ko tinh gia thanh cua ban thanh pham .gia su co 2 gđ san xuat.
Cp nvltt gd1=cpnvltt gd1/btpnk gd91*tpnk gđ2
cpnctt=cpnctt gd1/(btpnk gd1-spdd)*tpnk gđ2
cpsxc=cpsxc g1/(btpnk gd1-spdd)*tpnk gđ2

gd2 lam tuong tu.sau do cong tat ca lai ra gia thanh cua san pham.chi phi nvltt tham gia vao toan bo san pham do do trong cong thuc, minh ko tru di san pham do dang.
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

dài thế này ai nán lại đọc đc b ơi............

---------- Post added at 06:31 ---------- Previous post was at 06:30 ----------

b dinhyen25588
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

Thế còn dạng bài sp hoàn thành sang giai đoạn sau tăng gấp 2 lần gđ 1, gd3 lại giảm đi 4 lần với gđ 2 thì làm thế nào nhỉ? Ai biết trl giúp mình vs!
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

Thế còn dạng bài sp hoàn thành sang giai đoạn sau tăng gấp 2 lần gđ 1, gd3 lại giảm đi 4 lần với gđ 2 thì làm thế nào nhỉ? Ai biết trl giúp mình vs!

oh cái này ko ai trl là sao ta? hix
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

bạn chia ra là được số sp ở các GĐ mà.người ra đề chỉ hỏi khác đi 1 chút thôi.
 
Ðề: cách tính giá thành

lấy lại ví dụ trên nhé.....
tại PX1: chi phí nvl sử dụng trong kỳ là 1.500, chi phí nhân công là 500, chi phí sxc khác là 1.100. trong kỳ hoàn thành 800 bán thành phẩm A1, và 200 sp dở dang, mức độ hoàn thành 50%. bán thành phẩm A1 được chuyển ngay sang PX2 để tiếp tục sx.
tại PX2: chi phí nc là 450, chi phí sxc khác là 800; trong kỳ hoàn thành 700 thành phẩm. (tức là một A1 sẽ làm thành một thành phẩm A), 100 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 50%.
biết đầu kỳ cả 2 PX không có sp dở dang. sp dở dang được tính theo sản phẩm hoàn thành tương đương.

bi giờ tính giá thành theo pp kc song song nhé:
-chi phí nvl trong thành phẩm A = 1.500*700/(800+200) = 1.050
-chi phí bước 1 tính cho thành phẩm = (500+1.100)*700/(800+200*50%)= 1.244,44
-chi phí bước 2 tính cho thành phẩm = (450+800)*700/(700+100*50%) = 1.166,67
->tổng giá thành thành phẩm = 1.050+1.244,44+1.166,67=3.461,11

tính giá thành theo pp kc tuần tự:
-giá thành bán thành phẩm A1=1.500 + 500+1.100 - [1.500*200/(800+200)+(500+1.100)*200*50%/(800+200*50%) = 2.622.22
giá thành thành phẩm A = 2.622,22 + 450+800 - [2.622,22*100/(700+100)+(450+800)*100*50%/(700+100*50%)= 3.461,11

:chongmat::chongmat::chongmat::chongmat:

@Chọn font chữ hợp lý sẽ giúp người đọc dể đọc hơn nhé! (DaLat)
2.622,22*100/(700+100)

Mấy ví dụ chị cho là bỏ nguyên vật liệu 1 lần. Vậy nếu bỏ lần lượt nghĩa là bước 1 bỏ 1 ít, bước 2 bỏ 1 ít. Vậy chị sẽ làm sao ?
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

moi nguoi oi cho e hoi cach up bai len dien dan lam the nao vay a,
 
Ðề: tiền lương trích trước

các anh chị cho em hỏi tí ạ: tiền lương trích trước nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sx (ghi nợ TK 622) thì có hạch toán vào phần chi phí để tính giá thành sản phẩm không ạ?
:tinhtoan::tinhtoan::tinhtoan::tinhtoan::tinhtoan::tinhtoan::tinhtoan::tinhtoan::tinhtoan::hichic:
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

tiền lương trích trước DK thế này
N 335
C334
khi nào thực trích mới ghi nhận tăng chi phí 622 giảm 335 nhé bạn, còn ý kiến của bạn là khi trích trước là tăng cp622 là ko đúng nhé,
và tức nhiên khi trích trước thì ko dùng để tính giá thành nha bạn.
 
Ðề: Phương pháp kết chuyển song song va kết chuyển tuần tự

em thì băn khoăng về vật liệu phụ khi đánh giá dở dang và khi đưa vào bảng tính giá thành. còn nữa, liên quan sản phẩm hỏng nữa. Chắc tại học chưa kỹ nên loạn cả lên, không có ai để hỏi
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top