TSCĐ thuê Tài Chính

nace0209

Member
Hội viên mới
:helpsmilie: Chào các pác trong diễn đàn. Các pác chỉ hộ em cách hạch toán TSCĐ cho thuê TC với_đứng trên phương diện là người đi thuê. Hạch toán trong cả 2 trường hợp:
a. Trả nợ gốc từng kỳ theo giá mua có thuế GTGT mà người cho thuê đã trả khi mua TSCĐ.
b. Trả nợ gốc từng kỳ theo giá mua chưa có thuế GTGT mà người cho thuê đã trả khi mua TSCĐ
Thanks các pác nhìu
:cheers1:
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính_Help me!

1. Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng..., ghi:
  • Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
  • Có các TK 111, 112,...
2. Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:
  • Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Số tiền thuê trả trước - nếu có)
  • Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
  • Có các TK 111, 112,...
3. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:

3.1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:
  • Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Có TK 342 - Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ gốc phải trả kỳ này)
  • Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ gốc phải trả kỳ này).
3.2. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
  • Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
  • Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn, hoặc
  • Có các TK 111, 112,... (Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
3.3. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
  • Nợ TK 342 - Nợ dài hạn
  • Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
3.4. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
3.4.1- Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế:
- Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
  • Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
  • Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
  • Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
  • Có các TK 111, 112,...
- Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT vào TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả, ghi:
  • Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê)
  • Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
  • Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
3.4.2- Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
- Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
  • Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
  • Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
  • Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số thuế GTGT trả kỳ này)
  • Có các TK 111, 112,...
- Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT phải trả vào TK 315 "Nợ dài hạn đến hạn trả", ghi:
  • Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê phải trả kỳ này)
  • Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số thuế GTGT phải trả kỳ này)
  • Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
4. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:

4.1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê, ghi:
  • Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 138 - Phải thu khác (Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính)
  • Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ phải trả kỳ này có cả thuế GTGT)
  • Có TK 342 - Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ phải trả kỳ này cộng (+) Số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê).
4.2- Chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
  • Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
  • Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
  • Có các TK 111, 112,... (Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động thuê tài chính khi nhận tài sản thuê tài chính).
4.3- Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
  • Nợ TK 342 - Nợ dài hạn
  • Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
4.4- Định kỳ, phản ánh việc thanh toán tiền thuê tài sản:
- Khi xuất tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, ghi:
  • Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
  • Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này có cả thuế GTGT)
  • Có các TK 111, 112,...
- Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ:
+ Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
    • Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
    • Có TK 138 - Phải thu khác.
+ Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
    • Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
    • Có TK 138 - Phải thu khác.
- Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số lãi thuê tài chính phải trả kỳ này vào TK 315 "Nợ dài hạn đến hạn trả", ghi:
  • Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
  • Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tiền lãi thuê phải trả kỳ này).
- Đồng thời, căn cứ hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê trong kỳ giống như trường hợp xuất tiền trả nợ khi nhận được hoá đơn.

5. Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
  • Nợ TK 635 - Chi phí tài chính.
  • Có các TK 111, 112,...
6. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
  • Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2142)
  • Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính.
7. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:
  • Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
  • Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính)
  • Có các TK 111, 112,... (Số tiền phải trả thêm).
Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:
  • Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
  • Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình.
8. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính:
8.1. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
- Kế toán giao dịch bán (Xem nghiệp vụ 7.3 - Tài khoản 711)
- Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo nghiệp vụ 3 và nghiệp vụ 4 của TK 212).
- Định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
  • Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
  • Có TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
- Định kỳ, kết chuyển chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:
  • Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
  • Có các TK 623, 627, 641, 642,...
8.2. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
- Kế toán giao dịch bán (Xem nghiệp vụ 7.2 - Tài khoản 711)
- Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo nghiệp vụ 3 và nghiệp vụ 4 của TK 212).
- Định kỳ, kết chuyển số chênh lệch nhỏ hơn (lỗ) giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
  • Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
  • Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

các bác có thể giải thích cho em biết cái lãi suất ngầm định trong tài sản cố định thuê tài chính là thê nào không?em đang học và thầy cho bài tập thế này mà không biết làm
I. số dư đầu tháng 1/2004 TK 142: 750.000 ( chi phí ký kết hợp đồng thuê tài chính)
II.Trong năm 2004 phát sinh các nghiệp vụ
1. ngày 1/1: DN đi thuê TSCD dùng vào sản xuất, theo hợp đồng đi thuê, thời hạn thuê 4 năm( thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 4 năm, mỗi năm DN phải trả cho đơn vị thuê: 32.141.250, trong đó 2.141.250 là tiền thuế giá trị gia tăng, 30.000.000 là lãi và nợ gốc.)Theo chứng từ mua TSCD do bên thuê chuyển sang thì giá mua TSCD: 85.650.000, thuế GTGT 10%, lãi suất ngầm định trong hợp đồng 15% năm
2. Ngày 1/12: DN nhận được hóa đơn dịch vụ cho thuê tài sản của bên cho thuê tài sản chuyển sang yêu cầu thanh toán các khoản tiền cho năm thứ nhất.
3. Kế toán tính trích khấu hao TSCD theo từng tháng vào chi phí sản xuất
4. Ngày 25/12:DN chuyển tiền gửi ngân hàng, thanh toán các khoản tiền cho bên thuê( gồm nợ gốc,lãi thuê, thuế GTGT) của năm thứ nhất
5. Cuối tháng 12 kế toán xác định số nợ thuê tài chính(nợ gốc) phải trả trong niên độ kế toán tiếp theo.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

theo VAS 06: lãi suất ngầm định là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, để tính giá trị hiện tại của khỏan thanh tóan tiền thuê tối thiểu và giá trị hiện tại của giá trị còn lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.
cho nên theo mình nghĩ đề bài cho lãi suất ngầm định trong hợp đồng là để tính hiện giá của các khoản thanh tóan tiền thuê hàng năm. Để từ đó phân tích được nợ gốc và lãi vay.
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

làm như Phòngv đó:book: là chuẩn rùi! Tui chỉ nhắc thêm là chú ý TSCĐ thuê TC thì phải trích khấu hao nhá. :book:
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

các bác có thể giải thích cho em biết cái lãi suất ngầm định trong tài sản cố định thuê tài chính là thê nào không?em đang học và thầy cho bài tập thế này mà không biết làm
I. số dư đầu tháng 1/2004 TK 142: 750.000 ( chi phí ký kết hợp đồng thuê tài chính)
II.Trong năm 2004 phát sinh các nghiệp vụ
1. ngày 1/1: DN đi thuê TSCD dùng vào sản xuất, theo hợp đồng đi thuê, thời hạn thuê 4 năm( thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 4 năm, mỗi năm DN phải trả cho đơn vị thuê: 32.141.250, trong đó 2.141.250 là tiền thuế giá trị gia tăng, 30.000.000 là lãi và nợ gốc.)Theo chứng từ mua TSCD do bên thuê chuyển sang thì giá mua TSCD: 85.650.000, thuế GTGT 10%, lãi suất ngầm định trong hợp đồng 15% năm
2. Ngày 1/12: DN nhận được hóa đơn dịch vụ cho thuê tài sản của bên cho thuê tài sản chuyển sang yêu cầu thanh toán các khoản tiền cho năm thứ nhất.
3. Kế toán tính trích khấu hao TSCD theo từng tháng vào chi phí sản xuất
4. Ngày 25/12:DN chuyển tiền gửi ngân hàng, thanh toán các khoản tiền cho bên thuê( gồm nợ gốc,lãi thuê, thuế GTGT) của năm thứ nhất
5. Cuối tháng 12 kế toán xác định số nợ thuê tài chính(nợ gốc) phải trả trong niên độ kế toán tiếp theo.
Yêu cầu: Định khoản kế toán

Bạn có thể nói rõ hơn về chỗ mực đỏ đc ko. Theo mình biết thì việc ghi nhận NG của TSCĐ đi thuê tài chính tại thời điểm thuê theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) 06; NG TSCĐ thuê tài chính đc ghi nhận theo giá thấp hơn trong hai giá: Giá trị hợp lý của TSCĐ đc xác định tại thời điểm thuê hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Sau thời điểm đó, kế toán TSCĐ thuê TC đc thực hiện theo quy định VAS 03. Mà tiền thuê gốc 1năm là 40Tr thì 4 năm sẽ là 120Tr. Trong khi đó giá trị thực của nó chỉ có 86.650.000( Theo hóa đơn mua do bên kia khi mua TSCĐ này chuyển sang) Nếu như vậy thì ko hợp lý cho lắm, bị thiệt như thế thì sao ta ko mua hẳn lấy 1 cái mà thuê làm j:momong::cool1::cool1:. Mong bạn giải thích hộ hoặc ai biết xin giải đáp giùm.
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Chao cả nhà! cả nhà giúp e hạch toán tiền thuê TC, hàng tháng trả lãi và nợ gố hạch toán.
* Nợ TK 342 - Nợ dài hạn
* Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
• Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
• Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này có cả thuế GTGT)
• Có các TK 111, 112,...
Nhưng tới 3 tháng e mới nhận HD thì mình hạch toán thì e phải hạch toán ntn?
khi chưa nhận dc HD.e cảm ơn cả nhà trước
 
Sửa lần cuối:
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

1. ngày 1/1: DN đi thuê TSCD dùng vào sản xuất, theo hợp đồng đi thuê, thời hạn thuê 4 năm( thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 4 năm, mỗi năm DN phải trả cho đơn vị thuê: , trong đó 2.141.250 là tiền thuế giá trị gia tăng, 30.000.000 là lãi và nợ gốc.)Theo chứng từ mua TSCD do bên thuê chuyển sang thì giá mua TSCD: 85.650.000, thuế GTGT 10%, lãi suất ngầm định trong hợp đồng 15% năm

Bạn Nirvana đã hiểu nhầm ý của câu này rùi, 30tr ở đây là cả lãi và nợ gốc. Cái bài này cần phải tính toán 1 chút.

Lãi suất của 1 năm là 15% -> lãi phải trả năm đầu tiên là 85.650.000 x 15% = 12.997.500
Số còn lại là 30.000.000 - 12.997.500 = 17.002.500 là số tiền gốc trả năm đầu tiên.
Như vậy hạch toán như sau:
Nợ 342: gốc
Nợ 635: lãi
Nợ 133: VAT
Có 315: 32.141.250
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính_Help me!

cám ơn về bài viết của bạn, nhưng cho mình hỏi vài điều nha.
Thứ nhất là khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến TSCD thuê tài chính, mình ko dua vao 242 mà đưa vào 142.
Thứ hai là, tiền lãi thuê tài chính được tính như thế nào, được tính trên nguyên giá TSCD hay tính trên cái khác. VD: 1 TSCD có NG 10triệu, cho thuê với lãi suất 10% trong 5 năm. thì tiền lãi thuê mỗi năm sẽ là bao nhiêu?
Thứ ba là cho mình hỏi, đối với bên cho thuê, thì sẽ hạch toán việc cho thuê tài chính như thế nào?
Cám ơn bạn nhiều.
-----------------------------------------------------------------------------------------
cám ơn về bài viết của bạn, nhưng cho mình hỏi vài điều nha.
Thứ nhất là khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến TSCD thuê tài chính, mình ko dua vao 242 mà đưa vào 142.
Thứ hai là, tiền lãi thuê tài chính được tính như thế nào, được tính trên nguyên giá TSCD hay tính trên cái khác. VD: 1 TSCD có NG 10triệu, cho thuê với lãi suất 10% trong 5 năm. thì tiền lãi thuê mỗi năm sẽ là bao nhiêu?
Thứ ba là cho mình hỏi, đối với bên cho thuê, thì sẽ hạch toán việc cho thuê tài chính như thế nào?
Cám ơn bạn nhiều.
-----------------------------------------------------------------------------------------
chào mọi người,mình thấy Phong V viết rõ rồi, nhưng cho mình hỏi vài điều nha.
Thứ nhất là khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến TSCD thuê tài chính, mình ko dua vao 242 mà đưa vào 142.
Thứ hai là, tiền lãi thuê tài chính được tính như thế nào, được tính trên nguyên giá TSCD hay tính trên cái khác. VD: 1 TSCD có NG 10triệu, cho thuê với lãi suất 10% trong 5 năm. thì tiền lãi thuê mỗi năm sẽ là bao nhiêu?
Thứ ba là cho mình hỏi, đối với bên cho thuê, thì sẽ hạch toán việc cho thuê tài chính như thế nào?
 
Sửa lần cuối:
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

chào mọi người trên diễn đàn: cho tôi hỏi một chút về tài sản thuê tài chính
Cty tôi có mua một TSCD cua don vi A với giá trị 100, nay bán lại cho đơn vị cho thuê tài chính giá trị 100, đồng thời chúng tôi có làm hợp đồng thuê lại TSCD trên , vậy phải hoạch toán như thế nào về số nợ gốc phải trả từng kỳ, khi công ty cho thuê tài chính xuất hoá đơn GTGT cho đơn vị chúng tôi thì phải hoạch toán như thế nào?mong mọi người trong diễn đàn gúp đỡ

Hạch toán tách bạch 02 nghiệp vụ bán tài sản và thuê tài chính:

Khi mua TS ghi N211,1332/C111,112,331..
Khi bán TS cho Cty cho thuê TC ghi : N131/C711, 3331
Kết chuyển giá trị TS : N811/C211

Hạch toán thuê TC N213, 1388 ( thuế GTGT của TSCĐ thuê TC )/C342.
Nếu phải ký quỹ hạch toán vào 244 ( N244/C111,112 )

Khi Cty cho thuê TC xuất hoá đơn theo tiền trả từng kỳ, ghi
N342 hoặc 315 ( nếu bạn kết chuyển 342 sang 315 )/ C111,112
Đồng thời N 1332/C1388
 
Sửa lần cuối:
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Em mới làm kế toán.ở cty của em thì ngược lại
bên em mua tài sản máy móc về rồi cho thuê.Thì em phải theo dõi và định khoản như thế nào đối với máy móc đem đi cho thuê đó.Bên em cho thuê nhưng mọi chi phí khấu hao, hay bảo dưỡng sửa chữa bên em đều phải chịu cả.Vậy lúc này những chi phí đó em phải hạch toán vào đâu ạ.Cả nhà giúp em với em đang cần gấp lắm đây:longlanh:
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Mọi người ơi ai làm trong lĩnh vực vận tải biển hoặc cty có phần thuê tài chính xin giúp e một tay với:
Cty em thuê tài chính một con tầu đã được 1 năm rồi nhưng chưa đưa vào sử dụng nên chưa có Doanh thu. Vậy em có phải tiến hành trích khấu hao cho con tầu này không nếu có thì khấu hao đưa vào phí nào cho hợp lý.
Ngoài ra trong 1 năm nay tuy không sử dụng con tầu này nhưng công ty vẫn phải bảo dưỡng vậy chi phí bảo dưỡng em treo trên TK 242 chờ đến khi tầu đưa vào sử dụng thì phân bổ có được không?
Cảm ơn mọi người đã đọc tin!
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Mọi người có thể tư vấn giúp mình được không?
Hiện tại trên BCTC công ty mình đã lỗ khá nhiều nên mình tạm thời không muốn trích khấu hao của TS thuê TC nữa, vậy phải làm thế nào để treo khoản trích khấu hao này lên một cách hợp lý (vì những phí có thể treo mình đã treo hết rùi).
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Mọi người ơi ai làm trong lĩnh vực vận tải biển hoặc cty có phần thuê tài chính xin giúp e một tay với:
Cty em thuê tài chính một con tầu đã được 1 năm rồi nhưng chưa đưa vào sử dụng nên chưa có Doanh thu. Vậy em có phải tiến hành trích khấu hao cho con tầu này không nếu có thì khấu hao đưa vào phí nào cho hợp lý.
Ngoài ra trong 1 năm nay tuy không sử dụng con tầu này nhưng công ty vẫn phải bảo dưỡng vậy chi phí bảo dưỡng em treo trên TK 242 chờ đến khi tầu đưa vào sử dụng thì phân bổ có được không?
Cảm ơn mọi người đã đọc tin![/QU

Mình ko làm về lĩnh vực này, nhưng mình đang học thì thấy vđề này nên có ý kiến như sau: thuê TS về nhưng ko sử dụng thì bạn vẫn trích Khấu hao nhé, bạn dùng con tàu ở đâu thì chi phí được hạch toán vào đó .
vẫn đề bảo dưỡng mình nghĩ là bạn nên phân bổ hằg tháng đi.
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Mọi người có thể tư vấn giúp mình được không?
Hiện tại trên BCTC công ty mình đã lỗ khá nhiều nên mình tạm thời không muốn trích khấu hao của TS thuê TC nữa, vậy phải làm thế nào để treo khoản trích khấu hao này lên một cách hợp lý (vì những phí có thể treo mình đã treo hết rùi).

TSCĐ chưa sử dụng để tạo ra doanh thu thì chưa được trích khấu hao. CP sửa chữa treo trên 242 . Lãi thuê tài chính cũng phải treo lại trên 242. Đối với các cơ quan quản lý liên quan ( thuế ) thì việc cty bạn thuê tài chính mà k sử dụng cả năm trời là hoàn toàn bất hợp lý.
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Các anh chị giúp em với: Cty em có trường hợp như thế này:
Cty em mua 3 TSCĐ mới sử dụng được 2 tháng. Sau đó đem bán cho bên thuê TC. Rồi lại làm thủ tục thuê lại 3 tài sản đó. Trong trường hợp này hạch toán như thế nào?
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Các anh chị giúp em với: Cty em có trường hợp như thế này:
Cty em mua 3 TSCĐ mới sử dụng được 2 tháng. Sau đó đem bán cho bên thuê TC. Rồi lại làm thủ tục thuê lại 3 tài sản đó. Trong trường hợp này hạch toán như thế nào?


Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực hiện khi tài sản được bán và được thuê lại bởi chính người bán. Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải ghi nhận là thu nhập chưa thực hiện hoặc chi phí trả trước dài hạn và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. Trong giao dịch bán và thuê lại, nếu có chi phí phát sinh ngoài chi phí khấu hao thì được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

bạn đọc tiếp thông tư 105-2003-tt-btc phần Đ
Đ. Kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính
họ Hướng dẫn rất tỷ mỉ đó, down về mà đọc
:dancing:
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực hiện khi tài sản được bán và được thuê lại bởi chính người bán. Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải ghi nhận là thu nhập chưa thực hiện hoặc chi phí trả trước dài hạn và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. Trong giao dịch bán và thuê lại, nếu có chi phí phát sinh ngoài chi phí khấu hao thì được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

bạn đọc tiếp thông tư 105-2003-tt-btc phần Đ
Đ. Kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính
họ Hướng dẫn rất tỷ mỉ đó, down về mà đọc
:dancing:
Em đi học thì cũng làm như vậy, nhưng ngặt nỗi là em trình bày điều này thì Chị KTT của em không chịu, chị nói là tất cả đưa vào 711 hết. mà em thì chưa kiếm ra thông tư đó. cảm ơn anh (chị).
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Các bác cho em hỏi bên em mua ô tô về rồi cho thuê cả xe và cả lái xe thế có được gọi là cho thuê tài chính không? và hạch toán thế nào? khi viết hóa đơn em phải ghi thế nào?
 
Ðề: TSCĐ thuê Tài Chính

Cho em hỏi là khi thuê TC, bên thuê ghi nhận nợ gốc theo giá đã bao gồm VAT hay chưa có VAT dựa trên căn cứ nào ?
( vd: theo thoả thuận trong hợp đồng thuê;
hay do DN nộp thuế theo pp khấu trừ thì ghi nhận nợ theo giá chưa bao gồm VAT, còn nộp theo pp trực tiếp thì ghi nhận nợ theo giá đã bao gồm VAT )

p.s. xin lỗi vì lôi bài viết cũ lên, do em không biết để ở đâu phù hợp hơn, thanks các anh chị đã đọc
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top