TN - Chương 4: Lý thuyết các khoản phải trả 2

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Câu 9: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?

a. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp

b. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp

c. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp

d. Tất cả đều đúng

Câu 10: Tài khoản 331:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

Câu 11: Tài khoản 336:


a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

Câu 12: Tài khoản 338:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

Câu 13: Tài khoản 366:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

Câu 14: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:

a. Doanh thu tài chính

b. Doanh thu hoạt động dịch vụ

c. Doanh thu nhận trước

d. Thu nhập khác

Câu 15: Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử dụng hết phải được theo riêng dõi như là một khoản:

a. Doanh thu khác

b. Tạm thu

d. Khoản nhận trước chưa ghi thu.

c. Doanh thu nhận trước

Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:

b. không được bổ sung

a. được cấp bù

c. lấy quỹ đơn vị bù đắp

d. xin cấp trên cấp thêm
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top