TL - Chương 3: Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản 2

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Bài 3.3

Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình về TSCĐ như sau:

1. Nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình thuộc hoạt động HCSN hình thành từ nguồn NSNN có nguyên giá 45.000.000đ hao mòn lũy kế 45.000.000 ₫ Giá bán là 6.000.000 đ thu bằng TGKB Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán được trả bằng tiền mặt 500.000 đ

2. Chi tiền mặt 2.000.000 đ từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để bảo trị TSCĐ phục vụ cho hoạt động thu phí

3.Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình thuộc hoạt động HCSN hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại nguyên giá 50.000.000đ hao mòn lũy kế 40.000.000 đ. Phế liệu nhập kho trị giá 1.000.000đ Chi phí thanh lý trả bằng tiền mặt từ nguồn phi khấu trừ, để lại 1.500.000 đ

4. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ thuộc hoạt động HCSN (không theo dự án). Chi phí sữa chữa tính vào chi phí trong kỳ Chi phí sửa chữa lấy từ nguồn phi được khấu trừ, để lại, gồm:

Vật liệu xuất dùng: 2.000.000 đ

Tiền công phải trả cho nhân viên thuê ngoài: 3.000.000 ₫

Chi bằng tiền mặt: 1.000.000 đ.

5. Chuyển TGKB trả tiền công cho nhân viên sửa chữa TSCĐ.

6. Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc hoạt động HCSN là 30.000.000 ₫

7. Cuối năm, kết chuyển thu, chi và chênh lệch thu – chi từ hoạt động nhượng bản và thanh lý các TSCĐ nêu trên. 8. Nâng cấp TSCĐ thuộc hoạt động HCSN (theo dự án). Chi phí sửa chữa từ NSNN cấp, gồm:

Vật liệu mua bằng tiền mặt đưa ngay vào sử dụng: 10.000.000 ₫ Chuyển TGKB trả tiền công thuê ngoài: 5.000.000₫

Chi khác bằng tiền mặt: 2.000.000₫ 9. Nâng cấp TSCĐ hoàn thành được nghiệm thu đưa vào sử dụng

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết đơn vị được để lại phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Bài làm

1. a) Nợ 366 0
Nợ 214 45.000.000
Có 211 45.000.000

b) Nợ 112 6.000.000
Có 711 6.000.000

c) Nợ 811 500.000
Có 111 500.000

2. a) Nợ 614 2.000.000
Có 111 2.000.000

b) Nợ 337 2.000.000
Có 514 2.000.000

c) Có 014 2.000.000

3. a) Nợ 366 10.000.000
Nợ 214 40.000.000
Có 211 50.000.000

b) Nợ 152 1.000.000
Có 711 1.000.000

c) Nợ 811 1.500.000
Có 111 1.500.000

d) Có 014 1.500.000

4.a) Nợ 614 6.000.000
Có 152 2.000.000
Có 331 3.000.000
Có 111 1.000.000

b) Nợ 366 2.000.000
Nợ 337 1.000.000
Có 514 3.000.000

c) Có 014 1.000.000

5.a) Nợ 331 3.000.000
Có 112 3.000.000

b) Nợ 337 3.000.000
Có 514 3.000.000

c) Có 014 3.000.000

6.a) Nợ 611 30.000.000
Có 214 30.000.000

b) Nợ 366 30.000.000

Có 511 30.000.000

7.a) Nợ 711 7.000.000
Có 911 7.000.000

b) Nợ 911 2.000.000
Có 811 2.000.000

c) Nợ 911 5.000.000
Có 421 5.000.000

8.a) Nợ 2413 17.000.000
Có 111 12.000.000
Có 112 5.000.000

b) Nợ 337 17.000.000
Có 366 17.000.000

9. Nợ 211 17.000.000
Có 2413 17.000.000


Bài 3,4

Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau

1. Điều chuyển 1 TSCĐ không cần sử dụng theo quyết định của cơ quan cấp trên cho đơn vị bên ngoài (không thuộc nội bộ), TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN, nguyên giá 50.000.000 đ, đã hao món 30% nguyên giá. Phí vận chuyển trả hộ cho đơn vị nhận tài sản 500.000 ₫ bằng TM

2. Nhận lại tiền vận chuyển đã trả hộ ở nghiệp vụ 1 bảng tiền mặt.

3. Kiểm kê TSCĐ phát hiện:

Thiếu 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động HCSN hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, chưa xác định được nguyên nhân; nguyên giá 20.000.000 đ, hao mòn lũy kế 15.000.000 đ.

Thừa một TSCĐHH không thuộc sở hữu của đơn vị. TSCĐ có giá trị ước tính là 20.000.000 đ

Một TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN, dùng cho hoạt động HCSN được đánh giá là không còn đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là TSCĐ. TSCĐ này có nguyên giá 35.000.000 đ, hao mòn lũy kế 32.000.000 ₫. GTCL nhỏ nên tính hết vào chi phí trong kỳ.

Thừa 1 TSCĐHH có nguyên giá 20.000.000 đ chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý.

4. Sau khi tim hiểu nguyên nhân đã xác định:

TSCĐ thiếu là do nhân viên sơ ý làm mất. Theo quyết định xử lý: nhân viên này phải bồi thường 70% giá trị còn lại của TSCĐ bằng cách trừ vào tiền lương. 30% giá trị còn lại được đơn vị xem như một khoản thiệt hại, tính vào chi phí của đơn vị.

TSCĐ thừa không thuộc sở hữu của đơn vị được xác định là của đơn vị cấp trên và đơn vị đã chuyển trả lại cho cấp trên.

TSCĐ thừa chưa xác định xác định được nguyên nhân, nay xác định là do kế toán ghi sổ bị thiếu. Kế toán ghi nhận hao mòn TSCĐ này là 2.000.000₫. TSCĐ được hình thành từ nguồn phí được khấu trừ để lại.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.

Bài làm
1. a) Nợ 366 50000000
Nợ 214 15000000
Có 211 65000000

b) Nợ 3381 500000
Có 111 5000000

2. Nợ 111 500000
Có 3381 500000

3. Nợ 1388 5,000,000
Nợ 214 15,000,000
Có 211 20,000,00

Nợ 002 20000000

a) Nợ 214 32000000
Nợ 611 3000000
Có 211 35000000

4. Nợ 334 3500000
Nợ 614 1500000
Có 1388 5000000

Nợ 336 5000000
Có 514 5000000

Có 002 20000000

Nợ 3388 2000000
Có 214 2000000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top