4.4. Kế toán các khoản phải nộp theo lương
4.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Các khoản phải nộp theo lương phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)kinh phí công đoàn (KPCĐ) của đơn vị HCSN với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.
Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của đơn vị phải tuân thủ các quy định của nhà nước. Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản phải nộp theo lương.
4.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương: phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của đơn vị. TK này có 4 TK cấp 2:
- TK 3321- Bảo hiểm xã hội - TK 3322- Bảo hiểm y tế
- TK 3323- Kinh phí công đoàn
- TK 3324- Bảo hiểm thất nghiệp
4.4.3. Phương pháp hạch toán số nghiệp vụ chủ yếu
1- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp tính vào chi phí của đơn vị theo quy định, ghi:
Nợ TK 154, 611, 642 / Có TK 332
2- Phần BHXH, BHYT, BHTN của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng, ghi:
Nợ TK 334 / Có TK 3321, 3322, 3324
+ Nếu bên đi thuê trả tiền thuê từng kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 531, Có TK 33311
+ Nếu bên đi thuê trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ, khi nhận tiền, ghi: No TK 111, 112,...
Có TK 3383, Có TK 33311
+ Định kỳ tính và ghi nhận doanh thu cho thuê theo số tiền cho thuê TSCĐ phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3383 / Có TK 531
- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, HH, TSCĐ, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá vật tư, thiết bị, HHTSCĐ nhập khẩu (chưa có thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,...
Có TK 3337
Có TK 111, 112, 331,...
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
+ Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, HH, TSCĐ dùng cho SXKDDV theo phương pháp khấu trừ GTGT, ghi:
Nợ TK 133 / Có TK 33312
+ Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, HH, TSCĐ dùng cho SXKDDV theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,... Có TK 33312 và Có TK 111, 112, 331,
... - Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu vào NSNN, ghi:
nợ TK 33312 / Có TK 111, 112
- Trường hợp hàng bán bị trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khấu trừ), phản ánh số tiền thu của số hàng bán bị trả lại, ghi:
nợ TK 531 (chi tiết hàng bán bị trả lại)
nợ TK 33311 Có TK 111, 112, 131,...
- Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
+ Bù trừ giữa số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 / Có TK 133
+ Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3331 / Có TK 111, 112,...
* Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ thì kết chuyển theo số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ với số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ phản ánh trên TK 133 để tiếp tục khấu trừ kỳ sau hoặc được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế.
- Trường hợp đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền NSNN trả lại, ghi: Nợ TK 111, 112,... / Có TK 133
b) Kế toán thuế GTGT ở đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Khi bán SPHH, cung cấp DV, kế toán phản ánh các khoản thu bán SPHH, DV là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 531 - Cuối kỳ, kế toán tính thuế GTGT phải nộp tính trên phần GTGT do cơ quan thuế xác định, ghi:
Nợ TK 531 / Có TK 33311
- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ TK 33311 / Có TK 111, 112....
2- Đối với SPHH, DV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu a) Khi bán SPHH, cung cấp DV, phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
Nợ TK 111, 112, 131,... / Có TK 531
b) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 531 / Có TK 3337
c) Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3337 / Có TK 111, 112,... 3- Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp theo quy định luật thuế:
Nợ TK 821 / Có TK 3334
b) Khi nộp thuế TNDN vào NSNN:
Nợ TK 3334 / Có TK 111, 112,...
4.6.3. Phương pháp toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1- Phản ánh tiền lương, công và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức viên chức và NLĐ khác, ghi:
Nợ TK 2412, 611, 614... / Có TK 334 cuc dinh inh
2- Phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý SXKDDV, ghi: Ban
Nợ TK 642 / Có TK 334
3- Phản ánh chi phí nhân công (tiền lương, tiền công của NLĐ) tham gia trực tiếp vào SXKDDV, ghi:
Nợ TK 154 / Có TK 334
4- Khi phát sinh các khoản chi cho NLĐ liên quan đến nhiều hoạt động mà chưa xác định được đối tượng chịu chi phí trực tiếp:
a) Phản ánh khoản phải trả NLĐ, ghi:
Nợ TK 652 / Có TK 334
b) Cuối kỳ, căn cứ Bảng phân bổ chi phí để tính toán kết chuyển và phân bổ chi phí vào các TK chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi: Nợ TK 241, 611, 614, 642... / Có TK 652
5- Trong kỳ, khi có quyết định sử dụng quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ, ghi:
a) Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập còn đủ số dư để chi trả, ghi:
Nợ TK 4313 / Có TK 334
b) Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập không còn đủ số dư để chi trả, đơn vị tạm tính kết quả hoạt động để chi trả (nếu được phép), ghi:
Nợ TK 1371 / Có TK 334 - Khi rút dự toán về tài khoản tiền gửi để trả thu nhập tăng thêm, ghi:
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 511
Có TK 008
- Khi chuyển tiền gửi tại KBNN sang tài khoản TGNH để trả thu nhập tăng thêm, ghi: Nợ TK 112 (chi tiết tiền gửi NH) / Có TK 112 (chi tiết tiền gửi KB)
Nếu tiền gửi thuộc nguồn thu hoạt động được để lại, đồng thời ghi: Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại)
- Khi trả bổ sung thu nhập, ghi: Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 . Cuối kỳ, đơn vị xác định chênh lệch thu, chi của các hoạt động bổ sung các quỹ theo quy định hiện hành, đối với quỹ bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 421 / Có TK 4313
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi thu nhập tăng thêm (nếu có) trong kỳ theo quyết định, ghi:
Nợ TK 4313 / Có TK 1371
6- Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và NLĐ khác, ghi:
Nợ TK 4311 / Có TK 334
7- Kế toán trả lương bằng tiền mặt, ghi:
- Phản ánh số phải trả về tiền lương và các khoản phải trả NLĐ khác, ghi:
Nợ TK 154, 611, 642... / Có TK 334
- Khi rút dự toán chi hoạt động hoặc rút TGKB về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 / Có TK 112, 511
Đồng thời, ghi:
Có TK 008 (số rút dự toán), hoặc
Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại)
- Khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và NLĐ, ghi:
Nợ TK 334 / Có TK 111
8- Kế toán trả lương qua tài khoản cá nhân:
- Phản ánh số tiền lương và các khoản phải trả khác cho NLĐ, ghi:
Nợ TK 154, 611, 642... / Có TK 334
- Khi rút dự toán chi hoạt động tại Kho bạc chuyển sang TK tiền gửi mở tại NH phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho CBCCVC và NLĐ khác qua TK cá nhân, ghi:
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 112 (chi tiết TGNH) / Có TK 511
Có TK 008
- Trường hợp rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc chuyển sang tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho NLĐ qua tài khoản cá nhân, ghi:
Nợ TK 112 (chi tiết TGNH) / Có TK 112 (chi tiết TGKB)
Đồng thời, ghi:
Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác để lại)
- Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền lương và các khoản thu nhập khác đã được chuyển vào tài khoản cá nhân của từng NLĐ, ghi:
Nợ TK 334 / Có TK 112 (chi tiết TGNH)
9- Phần BHXH, BHYT, BHTN của cán bộ công chức, viên chức NLĐ phải khấu trừ vào lương phải trả, ghi: Nợ TK 334 / Có TK 3321, 3322, 3324
10- Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến của thủ trưởng đơn vị quyết định trừ vào lương, ghi:
Nợ TK 111 (nhập quỹ số tạm ứng chi không hết sau khi trừ lương)
Nợ TK 334 (trừ vào lương) Có TK 141
11- Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định xử lý khấu trừ vào tiền lương phải trả, ghi:
Nợ TK 334 / Có TK 1388
12- Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào lương phải trả của NLĐ, ghi: Nợ TK 334 / Có TK 3335
4.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Các khoản phải nộp theo lương phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)kinh phí công đoàn (KPCĐ) của đơn vị HCSN với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.
Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của đơn vị phải tuân thủ các quy định của nhà nước. Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản phải nộp theo lương.
4.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương: phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của đơn vị. TK này có 4 TK cấp 2:
- TK 3321- Bảo hiểm xã hội - TK 3322- Bảo hiểm y tế
- TK 3323- Kinh phí công đoàn
- TK 3324- Bảo hiểm thất nghiệp
4.4.3. Phương pháp hạch toán số nghiệp vụ chủ yếu
1- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp tính vào chi phí của đơn vị theo quy định, ghi:
Nợ TK 154, 611, 642 / Có TK 332
2- Phần BHXH, BHYT, BHTN của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng, ghi:
Nợ TK 334 / Có TK 3321, 3322, 3324
+ Nếu bên đi thuê trả tiền thuê từng kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 531, Có TK 33311
+ Nếu bên đi thuê trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ, khi nhận tiền, ghi: No TK 111, 112,...
Có TK 3383, Có TK 33311
+ Định kỳ tính và ghi nhận doanh thu cho thuê theo số tiền cho thuê TSCĐ phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3383 / Có TK 531
- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, HH, TSCĐ, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá vật tư, thiết bị, HHTSCĐ nhập khẩu (chưa có thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,...
Có TK 3337
Có TK 111, 112, 331,...
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
+ Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, HH, TSCĐ dùng cho SXKDDV theo phương pháp khấu trừ GTGT, ghi:
Nợ TK 133 / Có TK 33312
+ Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, HH, TSCĐ dùng cho SXKDDV theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,... Có TK 33312 và Có TK 111, 112, 331,
... - Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu vào NSNN, ghi:
nợ TK 33312 / Có TK 111, 112
- Trường hợp hàng bán bị trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khấu trừ), phản ánh số tiền thu của số hàng bán bị trả lại, ghi:
nợ TK 531 (chi tiết hàng bán bị trả lại)
nợ TK 33311 Có TK 111, 112, 131,...
- Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
+ Bù trừ giữa số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 / Có TK 133
+ Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3331 / Có TK 111, 112,...
* Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ thì kết chuyển theo số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ với số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ phản ánh trên TK 133 để tiếp tục khấu trừ kỳ sau hoặc được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế.
- Trường hợp đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền NSNN trả lại, ghi: Nợ TK 111, 112,... / Có TK 133
b) Kế toán thuế GTGT ở đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Khi bán SPHH, cung cấp DV, kế toán phản ánh các khoản thu bán SPHH, DV là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 531 - Cuối kỳ, kế toán tính thuế GTGT phải nộp tính trên phần GTGT do cơ quan thuế xác định, ghi:
Nợ TK 531 / Có TK 33311
- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ TK 33311 / Có TK 111, 112....
2- Đối với SPHH, DV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu a) Khi bán SPHH, cung cấp DV, phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
Nợ TK 111, 112, 131,... / Có TK 531
b) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 531 / Có TK 3337
c) Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3337 / Có TK 111, 112,... 3- Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp theo quy định luật thuế:
Nợ TK 821 / Có TK 3334
b) Khi nộp thuế TNDN vào NSNN:
Nợ TK 3334 / Có TK 111, 112,...
4.6.3. Phương pháp toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1- Phản ánh tiền lương, công và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức viên chức và NLĐ khác, ghi:
Nợ TK 2412, 611, 614... / Có TK 334 cuc dinh inh
2- Phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý SXKDDV, ghi: Ban
Nợ TK 642 / Có TK 334
3- Phản ánh chi phí nhân công (tiền lương, tiền công của NLĐ) tham gia trực tiếp vào SXKDDV, ghi:
Nợ TK 154 / Có TK 334
4- Khi phát sinh các khoản chi cho NLĐ liên quan đến nhiều hoạt động mà chưa xác định được đối tượng chịu chi phí trực tiếp:
a) Phản ánh khoản phải trả NLĐ, ghi:
Nợ TK 652 / Có TK 334
b) Cuối kỳ, căn cứ Bảng phân bổ chi phí để tính toán kết chuyển và phân bổ chi phí vào các TK chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi: Nợ TK 241, 611, 614, 642... / Có TK 652
5- Trong kỳ, khi có quyết định sử dụng quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ, ghi:
a) Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập còn đủ số dư để chi trả, ghi:
Nợ TK 4313 / Có TK 334
b) Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập không còn đủ số dư để chi trả, đơn vị tạm tính kết quả hoạt động để chi trả (nếu được phép), ghi:
Nợ TK 1371 / Có TK 334 - Khi rút dự toán về tài khoản tiền gửi để trả thu nhập tăng thêm, ghi:
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 112 / Có TK 511
Có TK 008
- Khi chuyển tiền gửi tại KBNN sang tài khoản TGNH để trả thu nhập tăng thêm, ghi: Nợ TK 112 (chi tiết tiền gửi NH) / Có TK 112 (chi tiết tiền gửi KB)
Nếu tiền gửi thuộc nguồn thu hoạt động được để lại, đồng thời ghi: Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại)
- Khi trả bổ sung thu nhập, ghi: Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 . Cuối kỳ, đơn vị xác định chênh lệch thu, chi của các hoạt động bổ sung các quỹ theo quy định hiện hành, đối với quỹ bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 421 / Có TK 4313
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi thu nhập tăng thêm (nếu có) trong kỳ theo quyết định, ghi:
Nợ TK 4313 / Có TK 1371
6- Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và NLĐ khác, ghi:
Nợ TK 4311 / Có TK 334
7- Kế toán trả lương bằng tiền mặt, ghi:
- Phản ánh số phải trả về tiền lương và các khoản phải trả NLĐ khác, ghi:
Nợ TK 154, 611, 642... / Có TK 334
- Khi rút dự toán chi hoạt động hoặc rút TGKB về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 / Có TK 112, 511
Đồng thời, ghi:
Có TK 008 (số rút dự toán), hoặc
Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại)
- Khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và NLĐ, ghi:
Nợ TK 334 / Có TK 111
8- Kế toán trả lương qua tài khoản cá nhân:
- Phản ánh số tiền lương và các khoản phải trả khác cho NLĐ, ghi:
Nợ TK 154, 611, 642... / Có TK 334
- Khi rút dự toán chi hoạt động tại Kho bạc chuyển sang TK tiền gửi mở tại NH phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho CBCCVC và NLĐ khác qua TK cá nhân, ghi:
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 112 (chi tiết TGNH) / Có TK 511
Có TK 008
- Trường hợp rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc chuyển sang tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho NLĐ qua tài khoản cá nhân, ghi:
Nợ TK 112 (chi tiết TGNH) / Có TK 112 (chi tiết TGKB)
Đồng thời, ghi:
Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác để lại)
- Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền lương và các khoản thu nhập khác đã được chuyển vào tài khoản cá nhân của từng NLĐ, ghi:
Nợ TK 334 / Có TK 112 (chi tiết TGNH)
9- Phần BHXH, BHYT, BHTN của cán bộ công chức, viên chức NLĐ phải khấu trừ vào lương phải trả, ghi: Nợ TK 334 / Có TK 3321, 3322, 3324
10- Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến của thủ trưởng đơn vị quyết định trừ vào lương, ghi:
Nợ TK 111 (nhập quỹ số tạm ứng chi không hết sau khi trừ lương)
Nợ TK 334 (trừ vào lương) Có TK 141
11- Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định xử lý khấu trừ vào tiền lương phải trả, ghi:
Nợ TK 334 / Có TK 1388
12- Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào lương phải trả của NLĐ, ghi: Nợ TK 334 / Có TK 3335