Doanh nghiệp phát hành trái phiếu

Gà nhập môn

New Member
Hội viên mới
Rất mong anh/ chị giúp e định khoản. Lần đầu định khoản về trái phiếu hoang mang quá a
1. Phát hành 10.000 trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu, thu bằng chuyển khoản 75%, còn lại thu bằng tiền mặt. Tỷ lệ lãi là 12%/năm, trả lãi trái phiếu khi đáo hạn, thời gian 10 năm.

2. Hàng tháng, doanh nghiệp phải trích trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ của đợt trái phiếu phát hành ở nghiệp vụ 1.

3. Cuối thời hạn của trái phiếu đợt phát hành 1.000 trái phiếu, mệnh giá 200.000 đồng/trái phiếu, tỷ lệ lãi 12%/năm, trả lãi trái phiếu đến khi đáo hạn, thời gian là 5 năm. Doanh nghiệp thanh toán cả nợ gốc và lãi trái phiếu cho người mua bằng chuyển khoản.

4.Doanh nghiệp phát hành 1.000 trái phiếu mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, số tiền thu về phát hành trái phiếu là 1.100.000 đồng/trái phiếu, thu bằng chuyển khoản.
 
Em có thể làm theo hướng dẫn sau nhé:
NV1: Phát hành trái phiếu thường

Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112,… : số tiền thu về bán trái phiếu
Có TK 34311: Mệnh giá trái phiếu

NV2: Trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn): định kỳ ghi nhận lãi trái phiếu:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang)
Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).

* Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả: tổng số tiền lãi trái phiếu.
Nợ TK 34311: tiền gốc
Có các TK 111, 112,…

NV3+4: tương tự nhé e
 
Em có thể làm theo hướng dẫn sau nhé:
NV1: Phát hành trái phiếu thường

Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112,… : số tiền thu về bán trái phiếu
Có TK 34311: Mệnh giá trái phiếu

NV2: Trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn): định kỳ ghi nhận lãi trái phiếu:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang)
Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).

* Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả: tổng số tiền lãi trái phiếu.
Nợ TK 34311: tiền gốc
Có các TK 111, 112,…

NV3+4: tương tự nhé e

như vậy e định khoản như này đúng không ạ chị

1 Phát hành trái phiếu
Nợ TK 112 750,000,000
Nợ TK 111 250,000,000
Có TK 343 1,000,000,000
- Số lãi hàng năm DN vốn hóa vào xây dựng dở dang
Nợ TK 241 120,000,000
Có TK 335 120,000,000
- Sau 10 năm, DN thanh toán lãi và gốc trái phiếu
Nợ TK 343 1,000,000,000
Nợ TK 335 1,200,000,000
Có TK 112 2,200,000,000
2 Hàng tháng, DN trích trước CP lãi vay phải trả trong kỳ
Nợ TK 241 10,000,000 (241 / 12 tháng)
Có TK 335 10,000,000
4 DN Thanh toán nợ gốc và lãi
Nợ TK 343 200,000,000
Nợ TK 335 120,000,000
Có TK 112 320,000,000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top