Xử lý chênh lệch thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN quyết toán năm
Công ty TNHH Chu Đình Xinh phát sinh thuế TNDN trong năm như sau
1. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
- Quý 1/2015: đã tạm nộp thuế TNDN tạm tính như sau
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành=20.000.000 đ
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. =20.000.000 đ
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=20.000.000 đ
Có các TK 111, 112,. . . =20.000.000 đ
+Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh=20.000.000 đ
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. =20.000.000 đ
- Quý 2/2015: đã tạm nộp thuế TNDN tạm tính như sau
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành=30.000.000 đ
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. =30.000.000 đ
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=30.000.000 đ
Có các TK 111, 112,. . . =30.000.000 đ
+Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh=30.000.000 đ
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. =30.000.000 đ
Quý 3,4/2015 Doanh nghiệp xác định lỗ nên không phát sinh thuế TNDN tạm tính
+Trường hợp 01: số thuế TNDN tạm tính phát sinh lớn hơn số thuế TNDN quyết toán cuối năm
Thuế TNDN tạm tính > Thuế TNDN quyết toán năm
Thuế TNDN tạm tính năm 2015 = 50.000.000đ
Thuế TNDN quyết toán năm 2015 nằm trên tờ khai = 46.000.000 đ
Nhưng cuối năm khi quyết toán thuế TNDN thì số thuế xác định lại chỉ phải nộp =46.000.000 do đó làm bút toán điều chỉnh như sau:
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=50.000.000 đ
-46.000.000đ= 4.000.000đ
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = 50.000.000 đ
-46.000.000đ= 4.000.000đ
= > Số tiền thuế TNDN nộp dư : 4.000.000đ sẽ được cấn trừ cho kỳ sau nếu DN phát sinh thuế TNDN phải nộp
-Số thuế này sẽ nằm bên số Dư Nợ TK 3334=4.000.000đ (bao gồm: Sổ cái TK 3334, Cân Đối Phát Sinh Tài Khoản)
-Trên Báo Cáo Tài chính: QĐ 48 nằm ở mục V. Tài sản ngắn hạn khác ([150] = [151] + [152] + [157] + [158]) tiểu mục 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước MÃ SỐ: 152
-Trên Báo Cáo Tài chính: TT200 nằm ở mục V. Tài sản ngắn hạn khác
-(150 = 151 + 152 + 154 + 158-) tiểu mục 3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước MÃ SỐ: 153
+Trường hợp 02: số thuế TNDN tạm tính phát sinh nhỏ hơn số thuế TNDN quyết toán cuối năm
Thuế TNDN tạm tính < Thuế TNDN quyết toán năm
Thuế TNDN tạm tính năm 2015 = 50.000.000đ
Thuế TNDN quyết toán năm 2015 nằm trên tờ khai = 60.000.000 đ
Nhưng cuối năm khi quyết toán thuế TNDN thì số thuế xác định lại phải nộp =60.000.000 lớn hơn số thuế TNDN tạm tính đã nộp do đó làm bút toán điều chỉnh như sau:
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành=10.000.000đ
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. =10.000.000đ
= > Số tiền thuế TNDN nộp thêm là : 10.000.000đ
= > Chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quyết toán với số thuế đã tạm nộp trong năm dưới 20% thì doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 10 triệu đồng đó vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.
Số thuế này sẽ nằm bên số Dư Có TK 3334=10.000.000đ (bao gồm: Sổ cái TK 3334, Cân Đối Phát Sinh Tài Khoản)
-Trên Báo Cáo Tài chính: QĐ 48 nằm ở mục I. Nợ ngắn hạn
- (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) tiểu mục 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước MÃ SỐ: 314
-Trên Báo Cáo Tài chính: TT200 nằm ở mục I. Nợ ngắn hạn
- (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) tiểu mục 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước MÃ SỐ: 313
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=10.000.000 đ
Có các TK 111, 112,. . . =10.000.000 đ
Căn cứ: Thông Tư Số: 151 /2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế
-Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
-Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
-DN phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
+Trường hợp 03: số thuế TNDN tạm tính phát sinh nhỏ hơn số thuế TNDN quyết toán cuối năm
Thuế TNDN tạm tính < Thuế TNDN quyết toán năm
Thuế TNDN tạm tính năm 2015 = 50.000.000đ
Thuế TNDN quyết toán năm 2015 nằm trên tờ khai = 80.000.000 đ
Nhưng cuối năm 2015 khi quyết toán thuế TNDN thì số thuế xác định lại phải nộp =80.000.000 lớn hơn số thuế TNDN tạm tính đã nộp do đó làm bút toán điều chỉnh như sau:
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành=30.000.000đ
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. =30.000.000đ
= > Số tiền thuế TNDN nộp thêm là : 30.000.000đ
-20% của số phải nộp theo quyết toán là: 80.000.000 x 20% = 16.000.000 đồng.
-Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là: 30.000.000 – 16.000.000 = 14.000.000 đồng.
Khi đó, Công ty TNHH Chu Đình Xinh phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 30 triệu đồng. Đồng thời, doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên (là 14.000.000 đồng) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp (từ ngày 31 tháng 1 năm 2016) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán.
Số thuế này sẽ nằm bên số Dư Có TK 3334=30.000.000đ (bao gồm: Sổ cái TK 3334, Cân Đối Phát Sinh Tài Khoản)
-Trên Báo Cáo Tài chính: QĐ 48 nằm ở mục I. Nợ ngắn hạn
- (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) tiểu mục 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước MÃ SỐ: 314
-Trên Báo Cáo Tài chính: TT200 nằm ở mục I. Nợ ngắn hạn
- (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) tiểu mục 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước MÃ SỐ: 313
Giả sử ngày 31/03/2016 doanh nghiệp mang tiền đi nộp thuế TNDN
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=30.000.000 đ
Có các TK 111, 112,. . . =30.000.000 đ
Số thuế bị tính chậm nộp là
-Số ngày nộp chậm Days360 = 01/02/2016, 31/03/2016,0)=60 ngày
-Số thuế chậm nộp = 14.000.000 x 60 x 0.05%= 420.000 đ
-Tiền phạt vi phạm thuế :
Nợ 811/ có 3339=420.000 đ
Nộp tiền phạt
Nợ 3339/ có 111,112=420.000 đ
Vẫn kết chuyển sang 911 bình thường nhưng nó là chi phí kế toán còn với thuế thì Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN bạn nhập vào chỉ tiêu B4=420.000 đ của HTKK các khoản chi phí không được trừ khi xác định thuế TNDN => làm tăng thu nhập tính thuế
Công ty TNHH Chu Đình Xinh phát sinh thuế TNDN trong năm như sau
1. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
- Quý 1/2015: đã tạm nộp thuế TNDN tạm tính như sau
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành=20.000.000 đ
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. =20.000.000 đ
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=20.000.000 đ
Có các TK 111, 112,. . . =20.000.000 đ
+Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh=20.000.000 đ
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. =20.000.000 đ
- Quý 2/2015: đã tạm nộp thuế TNDN tạm tính như sau
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành=30.000.000 đ
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. =30.000.000 đ
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=30.000.000 đ
Có các TK 111, 112,. . . =30.000.000 đ
+Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh=30.000.000 đ
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. =30.000.000 đ
Quý 3,4/2015 Doanh nghiệp xác định lỗ nên không phát sinh thuế TNDN tạm tính
+Trường hợp 01: số thuế TNDN tạm tính phát sinh lớn hơn số thuế TNDN quyết toán cuối năm
Thuế TNDN tạm tính > Thuế TNDN quyết toán năm
Thuế TNDN tạm tính năm 2015 = 50.000.000đ
Thuế TNDN quyết toán năm 2015 nằm trên tờ khai = 46.000.000 đ
Nhưng cuối năm khi quyết toán thuế TNDN thì số thuế xác định lại chỉ phải nộp =46.000.000 do đó làm bút toán điều chỉnh như sau:
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=50.000.000 đ
-46.000.000đ= 4.000.000đ
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = 50.000.000 đ
-46.000.000đ= 4.000.000đ
= > Số tiền thuế TNDN nộp dư : 4.000.000đ sẽ được cấn trừ cho kỳ sau nếu DN phát sinh thuế TNDN phải nộp
-Số thuế này sẽ nằm bên số Dư Nợ TK 3334=4.000.000đ (bao gồm: Sổ cái TK 3334, Cân Đối Phát Sinh Tài Khoản)
-Trên Báo Cáo Tài chính: QĐ 48 nằm ở mục V. Tài sản ngắn hạn khác ([150] = [151] + [152] + [157] + [158]) tiểu mục 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước MÃ SỐ: 152
-Trên Báo Cáo Tài chính: TT200 nằm ở mục V. Tài sản ngắn hạn khác
-(150 = 151 + 152 + 154 + 158-) tiểu mục 3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước MÃ SỐ: 153
+Trường hợp 02: số thuế TNDN tạm tính phát sinh nhỏ hơn số thuế TNDN quyết toán cuối năm
Thuế TNDN tạm tính < Thuế TNDN quyết toán năm
Thuế TNDN tạm tính năm 2015 = 50.000.000đ
Thuế TNDN quyết toán năm 2015 nằm trên tờ khai = 60.000.000 đ
Nhưng cuối năm khi quyết toán thuế TNDN thì số thuế xác định lại phải nộp =60.000.000 lớn hơn số thuế TNDN tạm tính đã nộp do đó làm bút toán điều chỉnh như sau:
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành=10.000.000đ
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. =10.000.000đ
= > Số tiền thuế TNDN nộp thêm là : 10.000.000đ
= > Chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quyết toán với số thuế đã tạm nộp trong năm dưới 20% thì doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 10 triệu đồng đó vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.
Số thuế này sẽ nằm bên số Dư Có TK 3334=10.000.000đ (bao gồm: Sổ cái TK 3334, Cân Đối Phát Sinh Tài Khoản)
-Trên Báo Cáo Tài chính: QĐ 48 nằm ở mục I. Nợ ngắn hạn
- (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) tiểu mục 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước MÃ SỐ: 314
-Trên Báo Cáo Tài chính: TT200 nằm ở mục I. Nợ ngắn hạn
- (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) tiểu mục 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước MÃ SỐ: 313
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=10.000.000 đ
Có các TK 111, 112,. . . =10.000.000 đ
Căn cứ: Thông Tư Số: 151 /2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế
-Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
-Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
-DN phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
+Trường hợp 03: số thuế TNDN tạm tính phát sinh nhỏ hơn số thuế TNDN quyết toán cuối năm
Thuế TNDN tạm tính < Thuế TNDN quyết toán năm
Thuế TNDN tạm tính năm 2015 = 50.000.000đ
Thuế TNDN quyết toán năm 2015 nằm trên tờ khai = 80.000.000 đ
Nhưng cuối năm 2015 khi quyết toán thuế TNDN thì số thuế xác định lại phải nộp =80.000.000 lớn hơn số thuế TNDN tạm tính đã nộp do đó làm bút toán điều chỉnh như sau:
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành=30.000.000đ
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. =30.000.000đ
= > Số tiền thuế TNDN nộp thêm là : 30.000.000đ
-20% của số phải nộp theo quyết toán là: 80.000.000 x 20% = 16.000.000 đồng.
-Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là: 30.000.000 – 16.000.000 = 14.000.000 đồng.
Khi đó, Công ty TNHH Chu Đình Xinh phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 30 triệu đồng. Đồng thời, doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên (là 14.000.000 đồng) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp (từ ngày 31 tháng 1 năm 2016) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán.
Số thuế này sẽ nằm bên số Dư Có TK 3334=30.000.000đ (bao gồm: Sổ cái TK 3334, Cân Đối Phát Sinh Tài Khoản)
-Trên Báo Cáo Tài chính: QĐ 48 nằm ở mục I. Nợ ngắn hạn
- (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) tiểu mục 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước MÃ SỐ: 314
-Trên Báo Cáo Tài chính: TT200 nằm ở mục I. Nợ ngắn hạn
- (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) tiểu mục 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước MÃ SỐ: 313
Giả sử ngày 31/03/2016 doanh nghiệp mang tiền đi nộp thuế TNDN
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp=30.000.000 đ
Có các TK 111, 112,. . . =30.000.000 đ
Số thuế bị tính chậm nộp là
-Số ngày nộp chậm Days360 = 01/02/2016, 31/03/2016,0)=60 ngày
-Số thuế chậm nộp = 14.000.000 x 60 x 0.05%= 420.000 đ
-Tiền phạt vi phạm thuế :
Nợ 811/ có 3339=420.000 đ
Nộp tiền phạt
Nợ 3339/ có 111,112=420.000 đ
Vẫn kết chuyển sang 911 bình thường nhưng nó là chi phí kế toán còn với thuế thì Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN bạn nhập vào chỉ tiêu B4=420.000 đ của HTKK các khoản chi phí không được trừ khi xác định thuế TNDN => làm tăng thu nhập tính thuế