Cả nhà giúp em với a. Tình hình là e không học chuyên ngành về KT, có học qua chut nhưng nghe nói sắp tới thi có mấy dạng BT như này...Cả nhà xem và giúp em với nhá ...Em cám ơn nhiều lắm
Bài 1:
Tài liệu về hàng hóa X tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 2/N:
I. Tồn kho đầu tháng : 3.000 chiếc, đơn giá : 25.000 đồng
II. Trong tháng 2/N, hàng X biến động như sau:
1. Ngày 3: xuất 1.600 chiếc bán trực tiếp cho khách hàng Q tại kho với giá cả thuế GTGT 10% là 33.000 đ/c
2. Ngày 6: xuất kho 1.000 chiếc giao quầy bán lẻ.
3. Ngày 7: thu mua nhập kho 1.600 chiếc, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000.000 đồng (trong đó thuế GTGT: 4.000.000 đồng). Chi phí vận chuyển , bốc dỡ bằng tiền mặt: 798.000 đồng (cả thuế GTGT 5%). Doanh nghiệp đã trả tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
4. Ngày 10: dung tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 chiếc nhập kho. Giá mua chưa thuế 24.500 đồng/chiếc, thuế GTGT 2.450 đồng/chiếc.
5. Ngày 15: xuất kho 800 chiếc để thuê gia công ngoài, hoàn thiện.
6. Ngày 24: xuất 1.100 chiếc để gửi bán.
7. Ngày 28: thu mua nhập kho 4.000 chiếc, giá mua chưa có thuế GTGT là 25.000 đ/c Thuế GTGT 10%
8. Báo cáo bán hàng và báo cáo quỹ của quầy bán lẻ ngày 28: đã bán được 600 chiếc thu bằng tiền mặt theo giá có thuế GTGT 10% là 33.110 đ/c
9. Ngày 29: xuất 500 chiếc để đổi lấy hàng B theo giá có thuế GTGT 10% là 33.000đ/c
Hàng X đã giao cho Công ty H nhưng cuối tháng chưa nhận được hàng B.
Yêu Cầu:
1. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hãy xác định giá thực tế hàng X nhập, xuất kho trong kỳ theo các phương pháp sau đây:
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
- Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
- Phương pháp giá hoạch toán (giả sử giá mua lần cuối trong kỳ 25.000 đ/c)
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản trong trường hợp doanh nghiệp tính giá thực tế hàng X theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
Bài số 2:
Số dư đầu kỳ các tài khoản một doanh nghiệp như sau ( đơn vị tính: 1.000 đồng)
- TK “Tài sản cố định hữu hình”: 250.000
- TK “Nguyên vật liệu”: 100.000
- TK “Nguồn vốn kinh doanh”: 410.000
- TK “Công cụ, dụng cụ”: 50.000
- TK “Vay ngắn hạn” :100.000
- TK “TGNH”: 80.000
- TK “Phải thu khách hàng”: 22.000
- TK “Tiền mặt”: 52.000
Trong kỳ có các vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận một TSCĐ hữu hình do đơn vị bạn biếu tặng, nguyên giá TSCĐ là 70.000
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa trả lại tiền cho người bán, giá mua ghi trên hóa đơn 90.200 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
3. Xuất nguyên, vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 50.000
4. Xuất 10.000 công cụ, dụng cụ cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng.
5. Tính ra tiền lương phải trả cho CNV trong kỳ là 20.000, trong đó:
- Cho công nhân sản xuất là : 15.000
- Cho nhân viên quản lý phân xưởng là: 2.000
- Cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là: 3.000
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
7. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ: 10.000 trong đó:
- Khấu hao máy móc thiết bị và tìa sản cố định khác của phân xưởng sản xuất là 8.000
- Khấu hao tài sản cố định dung chung toàn doanh nghiệp là 2.000
8. Xuất 150 sản phẩm giao cho người mua từ phân xưởng sản xuất theo giá thành kế hoạch là 100/1 sản phẩm. Tiền hàng người mua ứng trước lúc đầu kỳ (trong đó giá mua chưa có thuế 20.000, thuế GTGT 2.000)
9. Cuối kỳ nhập kho 850 thành phẩm hoàn thành không có sản phẩm dở danh cuối kỳ.
10. Người mua ứng trước cho doanh nghiệp 50.000 tiền mặt để kỳ sau lấy hàng.
11. Dùng tiền mặt trả hết lương cho CNV trong kỳ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan
3. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ (tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm)
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 1:
Tài liệu về hàng hóa X tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 2/N:
I. Tồn kho đầu tháng : 3.000 chiếc, đơn giá : 25.000 đồng
II. Trong tháng 2/N, hàng X biến động như sau:
1. Ngày 3: xuất 1.600 chiếc bán trực tiếp cho khách hàng Q tại kho với giá cả thuế GTGT 10% là 33.000 đ/c
2. Ngày 6: xuất kho 1.000 chiếc giao quầy bán lẻ.
3. Ngày 7: thu mua nhập kho 1.600 chiếc, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000.000 đồng (trong đó thuế GTGT: 4.000.000 đồng). Chi phí vận chuyển , bốc dỡ bằng tiền mặt: 798.000 đồng (cả thuế GTGT 5%). Doanh nghiệp đã trả tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
4. Ngày 10: dung tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 chiếc nhập kho. Giá mua chưa thuế 24.500 đồng/chiếc, thuế GTGT 2.450 đồng/chiếc.
5. Ngày 15: xuất kho 800 chiếc để thuê gia công ngoài, hoàn thiện.
6. Ngày 24: xuất 1.100 chiếc để gửi bán.
7. Ngày 28: thu mua nhập kho 4.000 chiếc, giá mua chưa có thuế GTGT là 25.000 đ/c Thuế GTGT 10%
8. Báo cáo bán hàng và báo cáo quỹ của quầy bán lẻ ngày 28: đã bán được 600 chiếc thu bằng tiền mặt theo giá có thuế GTGT 10% là 33.110 đ/c
9. Ngày 29: xuất 500 chiếc để đổi lấy hàng B theo giá có thuế GTGT 10% là 33.000đ/c
Hàng X đã giao cho Công ty H nhưng cuối tháng chưa nhận được hàng B.
Yêu Cầu:
1. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hãy xác định giá thực tế hàng X nhập, xuất kho trong kỳ theo các phương pháp sau đây:
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
- Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
- Phương pháp giá hoạch toán (giả sử giá mua lần cuối trong kỳ 25.000 đ/c)
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản trong trường hợp doanh nghiệp tính giá thực tế hàng X theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
Bài số 2:
Số dư đầu kỳ các tài khoản một doanh nghiệp như sau ( đơn vị tính: 1.000 đồng)
- TK “Tài sản cố định hữu hình”: 250.000
- TK “Nguyên vật liệu”: 100.000
- TK “Nguồn vốn kinh doanh”: 410.000
- TK “Công cụ, dụng cụ”: 50.000
- TK “Vay ngắn hạn” :100.000
- TK “TGNH”: 80.000
- TK “Phải thu khách hàng”: 22.000
- TK “Tiền mặt”: 52.000
Trong kỳ có các vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận một TSCĐ hữu hình do đơn vị bạn biếu tặng, nguyên giá TSCĐ là 70.000
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa trả lại tiền cho người bán, giá mua ghi trên hóa đơn 90.200 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
3. Xuất nguyên, vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 50.000
4. Xuất 10.000 công cụ, dụng cụ cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng.
5. Tính ra tiền lương phải trả cho CNV trong kỳ là 20.000, trong đó:
- Cho công nhân sản xuất là : 15.000
- Cho nhân viên quản lý phân xưởng là: 2.000
- Cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là: 3.000
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
7. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ: 10.000 trong đó:
- Khấu hao máy móc thiết bị và tìa sản cố định khác của phân xưởng sản xuất là 8.000
- Khấu hao tài sản cố định dung chung toàn doanh nghiệp là 2.000
8. Xuất 150 sản phẩm giao cho người mua từ phân xưởng sản xuất theo giá thành kế hoạch là 100/1 sản phẩm. Tiền hàng người mua ứng trước lúc đầu kỳ (trong đó giá mua chưa có thuế 20.000, thuế GTGT 2.000)
9. Cuối kỳ nhập kho 850 thành phẩm hoàn thành không có sản phẩm dở danh cuối kỳ.
10. Người mua ứng trước cho doanh nghiệp 50.000 tiền mặt để kỳ sau lấy hàng.
11. Dùng tiền mặt trả hết lương cho CNV trong kỳ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan
3. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ (tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm)
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.