Ví dụ minh họa "Phạm vi liên quan và phân tích hành vi chi phí" trong doanh nghiệp thương mại

Son.Tran

Member
Hội viên mới
Dưới đây là một ví dụ về "Phạm vi liên quan và phân tích hành vi chi phí" trong doanh nghiệp thương mại, cụ thể là doanh nghiệp bán lẻ chuyên cung cấp các thiết bị điện tử, với số liệu chi tiết để minh họa cách áp dụng phân tích hành vi chi phí trong lĩnh vực thương mại.

Tình huống giả định:

Doanh nghiệp XYZ chuyên bán lẻ các thiết bị điện tử như điện thoại, laptop, và phụ kiện. Doanh nghiệp này muốn phân tích các chi phí liên quan đến việc vận hành cửa hàng và phân phối sản phẩm trong phạm vi hoạt động từ 1.000 đến 5.000 sản phẩm mỗi tháng.

1. Các loại chi phí trong phạm vi hoạt động:

Loại Chi PhíChi Phí (VND)Giải Thích
Chi phí cố định
150.000.000
Bao gồm chi phí thuê cửa hàng, tiền lương nhân viên quản lý, bảo hiểm, v.v.
Chi phí vận chuyển (biến đổi)
30.000 VND/sản phẩm
Chi phí vận chuyển cho mỗi sản phẩm được bán.
Chi phí kho bãi (hỗn hợp)
40.000.000 VND cố định + 10.000 VND/sản phẩm
Bao gồm chi phí thuê kho bãi cố định và chi phí bảo quản mỗi sản phẩm trong kho.
Chi phí quảng cáo (hỗn hợp)
20.000.000 VND cố định + 5.000 VND/sản phẩm
Chi phí quảng cáo cho mỗi sản phẩm và chi phí quảng cáo cố định hàng tháng.

2. Chi phí trong phạm vi sản xuất:

  • Sản lượng 1.000 sản phẩm/tháng:
    • Chi phí cố định: 150.000.000 VND (không thay đổi).
    • Chi phí biến đổi:
      • Vận chuyển: 1.000 sản phẩm x 30.000 VND = 30.000.000 VND
      • Kho bãi: 40.000.000 VND + (1.000 sản phẩm x 10.000 VND) = 40.000.000 VND + 10.000.000 VND = 50.000.000 VND
      • Quảng cáo: 20.000.000 VND + (1.000 sản phẩm x 5.000 VND) = 20.000.000 VND + 5.000.000 VND = 25.000.000 VND
    • Tổng chi phí: 150.000.000 VND + 30.000.000 VND + 50.000.000 VND + 25.000.000 VND = 255.000.000 VND
  • Sản lượng 3.000 sản phẩm/tháng:
    • Chi phí cố định: 150.000.000 VND (không thay đổi).
    • Chi phí biến đổi:
      • Vận chuyển: 3.000 sản phẩm x 30.000 VND = 90.000.000 VND
      • Kho bãi: 40.000.000 VND + (3.000 sản phẩm x 10.000 VND) = 40.000.000 VND + 30.000.000 VND = 70.000.000 VND
      • Quảng cáo: 20.000.000 VND + (3.000 sản phẩm x 5.000 VND) = 20.000.000 VND + 15.000.000 VND = 35.000.000 VND
    • Tổng chi phí: 150.000.000 VND + 90.000.000 VND + 70.000.000 VND + 35.000.000 VND = 345.000.000 VND
  • Sản lượng 5.000 sản phẩm/tháng:
    • Chi phí cố định: 150.000.000 VND (không thay đổi).
    • Chi phí biến đổi:
      • Vận chuyển: 5.000 sản phẩm x 30.000 VND = 150.000.000 VND
      • Kho bãi: 40.000.000 VND + (5.000 sản phẩm x 10.000 VND) = 40.000.000 VND + 50.000.000 VND = 90.000.000 VND
      • Quảng cáo: 20.000.000 VND + (5.000 sản phẩm x 5.000 VND) = 20.000.000 VND + 25.000.000 VND = 45.000.000 VND
    • Tổng chi phí: 150.000.000 VND + 150.000.000 VND + 90.000.000 VND + 45.000.000 VND = 435.000.000 VND

3. Phân tích hành vi chi phí:

  • Chi phí cố định (150.000.000 VND) không thay đổi trong phạm vi từ 1.000 đến 5.000 sản phẩm.
  • Chi phí biến đổi:
    • Vận chuyển: 30.000 VND mỗi sản phẩm, thay đổi trực tiếp với sản lượng.
    • Chi phí kho bãi: Bao gồm 40.000.000 VND cố định và 10.000 VND mỗi sản phẩm. Phần biến đổi tăng theo sản lượng.
    • Chi phí quảng cáo: Bao gồm 20.000.000 VND cố định và 5.000 VND mỗi sản phẩm. Phần biến đổi cũng tăng khi sản lượng tăng.

4. Tính toán chi phí biên:

  • Chi phí biên là sự thay đổi trong tổng chi phí khi sản lượng tăng thêm một đơn vị.
    • Từ 1.000 sản phẩm lên 3.000 sản phẩm:
      • Tổng chi phí thay đổi: 345.000.000 VND - 255.000.000 VND = 90.000.000 VND
      • Chi phí biên: 90.000.000 VND / 2.000 sản phẩm = 45.000 VND/sản phẩm
    • Từ 3.000 sản phẩm lên 5.000 sản phẩm:
      • Tổng chi phí thay đổi: 435.000.000 VND - 345.000.000 VND = 90.000.000 VND
      • Chi phí biên: 90.000.000 VND / 2.000 sản phẩm = 45.000 VND/sản phẩm

5. Kết luận và ứng dụng:

  • Chi phí biên ổn định: Trong phạm vi sản xuất từ 1.000 đến 5.000 sản phẩm, chi phí biên là 45.000 VND mỗi sản phẩm. Điều này có nghĩa là, mỗi khi doanh nghiệp bán thêm một sản phẩm, tổng chi phí tăng thêm khoảng 45.000 VND. Các chi phí biến đổi (vận chuyển, kho bãi, quảng cáo) đều tăng theo sản lượng trong khi chi phí cố định không thay đổi.
  • Chi phí cố định không thay đổi: Điều này giúp doanh nghiệp có thể dự đoán chi phí tổng thể khi mở rộng quy mô kinh doanh trong phạm vi sản lượng này. Việc xác định chi phí cố định giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy mô kinh doanh và xác định khi nào có thể bắt đầu hưởng lợi từ việc giảm chi phí đơn vị (bằng cách phân bổ chi phí cố định cho nhiều sản phẩm hơn).
  • Lập kế hoạch tài chính và chiến lược giá: Doanh nghiệp có thể sử dụng phân tích này để lập kế hoạch tài chính, xác định giá bán hợp lý, và tối ưu hóa các chiến lược marketing hay quản lý kho bãi để giảm chi phí biến đổi và tăng lợi nhuận.
Thông qua ví dụ này, doanh nghiệp thương mại có thể dự đoán và tối ưu hóa chi phí trong phạm vi sản xuất, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
Hiểu giúp chúng ta khác biệt và làm tốt hơn.

Dễ dàng hơn nữa các bạn có thể tham gia các khoá học của CLEVERCFO:
Khóa CFO: https://clevercfo.com/khoa-hoc-cfo
Khóa kế toán trưởng: https://clevercfo.com/ke-toan-truong
Khóa online: http://clevercfo.com/online
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top