Trắc nghiệm Trọng yếu và rủi ro 2

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Câu 13: Kiểm toán viên phải thu thập thư giải trình của nhà quản lý và lưu vào hồ sơ kiểm toán. Câu nào sau đây không là mục đích của thủ tục này:
a. Nhằm nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm cá nhân của họ đối với báo cáo tài chính của đơn vị.
b. Nhằm cung cấp bằng chứng về những dự định trong tương lai của nhà quản lý.
c. Nhằm tăng hiệu quả của cuộc kiểm toán bằng cách bỏ bớt một số thủ tục như quan sát, kiểm tra và gửi thư xác nhận.
d. Nhằm lưu vào hồ sơ kiểm toán về các câu trả lời của khách hàng đối với những câu hỏi của kiểm toán viên trong thời gian kiểm toán.
Câu 14: Rủi ro kiểm toán là khả năng đưa ra nhận xét không xác đáng về BCTC trong khi BCTC chứa đựng những sai lệch trọng yếu. Khả năng này sẽ không còn khi:
a. Tăng cường tối đa các thử nghiệm kiểm soát cần thiết
b. Kiểm tra 100% các nghiệp vụ
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai
Câu 15: Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được tăng thì kiểm toán viên có thể:
a. Tăng thử nghiệm cơ bản
b. Giảm thử nghiệm cơ bản
c. Tăng thử nghiệm kiểm soát
d. Giảm thử nghiệm kiểm soát
Câu 16: Công ty Tân Hòa và công ty Phát Tài có số dư Nợ tài khoản Phải thu khách hàng là 2,2 tỷ đồng. Công ty Phát Tài có nhiều khách hàng còn công ty Tân Hòa có rất ít khách hàng. Như vậy một sai sót trong nợ phải thu đối với một khách hàng của Tân Hòa sẽ lớn hơn một khách hàng của Phát Tài. Đây là ví dụ liên quan đến khái niệm về:
a. Trọng yếu
b. Khách quan
c. Rủi ro
d. Trung thực
Câu 17: “Ngoài các thủ tục đánh giá rủi ro được quy định trong VSA 315, KTV có thể áp dụng thủ tục được quy định trong các chuẩn mực khác nếu xét thấy thông tin thu thập được sẽ hữu ích cho việc xác định các rủi ro có sai sót trọng yếu” , phát biểu này đúng hay sai
a.Không đúng trong trường hợp khách hàng là cty nhỏ
c.Đúng
b.Đúng trong là trường hợp khách hàng cty niêm yết
d.Không đúng
Câu 18: Khi đánh giá ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh đối với báo cáo tài chính, KTV phải xem xét
a. Quy mô và bản chất của sai sót
b. Quy mô, bản chất của sai sót và tình huống cụ thể xảy ra các sai sót
c. Tính huống cụ thể xảy ra các sai sót đó
d. Lý do xảy ra sai sót
Câu 19: Sai sót không đáng kể là
a. Sai sót không cần phải tổng hợp
b. Sai sót không trọng yếu
c. Sai sót gây ra bởi nhầm lẫn
d. Sai sót dự tính
Câu 20: Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
a. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán
b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
c. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu
d. Tất cả đều sai
Câu 21: Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
a. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
b. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
c. Rủi ro phát hiện sẽ cao
d. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng
Câu 22: Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các KTV độc lập đã nhận định sai, đó là ví dụ về:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm toán
c. Rủi ro phát hiện
d. 3 câu trên sai
Câu 23: KTV sẽ thiết kế và thưc hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
a. Kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém
b. Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
d. 3 câu trên đúng
Câu 24: KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để giảm rủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
a. Thử nghiệm cơ bản
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Phân tích dựa trên số liệu thống kê
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top