1. Khi kiểm toán chi phí khấu hao TSCĐ, thủ tục kiểm toán nào sau đây đáp ứng tốt nhất mục tiêu ghi chép chính xác:
a. Kiểm tra lại việc tính toán trên bảng tính khấu hao TSCĐ
b. Xem xét các phương pháp khấu hao để bảo đảm rằng chúng phù hợp với quy định hiện hành
c. Cả 3 câu trên đều sai
d. Lập bảng so sánh giữa chi phí khấu hao ghi vào tài khoản chi phí và số phát sinh trên tài khoản khấu hao lũy kế
2. Để đạt được sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách hàng, kiểm toán viên thường sử dụng các công cụ sau đây, ngoại trừ:
a. Gửi thư xác nhận
b. Bảng câu hỏi
c. Lưu đồ
d. Bảng tường thuật
3. Để đáp ứng mục tiêu hiện hữu, quyền và đánh giá khi kiểm tra tài sản cố định tăng trong năm, kiểm toán viên có thể thực hiện thủ tục nào sau đây:
a. Câu b và c đúng
b. Chứng kiến kiểm kê các tài sản cố định tăng lên trong kỳ
c. Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng tài sản cố định
d. Thu thập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của tài sản cố định và đối chiếu với sổ cái
4. Để phát hiện những tài sản cố định đã thanh lý nhưng không được ghi nhận, kiểm toán viên sẽ thực hiện thủ tục nào sau đây:
a. Kiểm kê tài sản cố định trong thực tế và đối chiếu với sổ chi tiết tài sản cố định
b. Chọn mẫu tài sản cố định trên sổ chi tiết để kiểm kê chúng trong thực tế
c. Tìm trên sổ nhật ký chung những nghiệp vụ mua tài sản và chi phí sửa chữa bất thường
d. So sánh chi phí khấu hao của năm với năm trước để phát hiện tài sản đã khấu hao hết
5. Trong kiểm toán báo cáo tài chính, tỷ lệ hàng bán bị trả lại cao vào đầu niên độ sau thường gắn liền với rủi ro nào sau đây:
a. Doanh thu không được ghi nhận đúng đắn
b. Hàng nhận ký gửi được trả lại cho bên thứ ba
c. Hàng hóa bị lỗi thời, hư hỏng
d. Giảm doanh thu thuần do hàng bán bị trả lại tăng
6. Khi thực hiện thủ tục phân tích cơ bản, kiểm toán viên so sánh số vòng quay hàng tồn kho năm hiện hành với năm trước và nhận thấy số vòng quay hàng tồn kho giảm mạnh trong khi doanh thu không sụt giảm so với năm trước. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy:
a. Đơn vị lập dự phòng quá nhiều cho số hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, chậm luân chuyển
b. Hàng tồn kho tồn trữ quá ít so với mức cần thiết
c. Đơn vị chưa lập dự phòng đầy đủ cho số hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, chậm luân chuyển
d. Hàng tồn kho có thể bị khai thiếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
7. Các thủ tục dưới đây cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch để chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, ngoại trừ:
a. Nhận diện các khu vực hay mặt hàng có nhiều rủi ro, những mặt hàng có giá trị lớn và xác định sự cần thiết phải có hỗ trợ của chuyên gia
b. Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh sách hàng tồn kho và tiến hành kiểm kê số lượng thực tế
c. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị và thảo luận với Ban Giám đốc đơn vị về tính hợp lý của kế hoạch kiểm kê này
d. Xem xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước để làm quen với cách thức tiến hành kiểm kê và cách bố trí hàng
tồn kho của đơn vị cũng như những đặc điểm riêng của hàng tồn kho
8. Khi kiểm toán tài sản cố định vô hình là bằng phát minh sáng chế, kiểm toán viên sẽ tính toán lại chi phí khấu hao và xem thời gian khấu hao có hợp lý không. Thủ tục này nhằm đáp ứng cơ sở dẫn liệu nào dưới đây.
a. Quyền
b. Hiện hữu
c. Đầy đủ
d. Đánh giá
9. Thủ tục kiểm soát nào sau đây đáp ứng được mục tiêu kiểm soát là các giao dịch bán hàng được ghi chép đúng đắn:
a. Nghiệp vụ bán hàng chỉ được ghi chép khi có hóa đơn bán hàng và chứng từ giao hàng
b. Đơn đặt hàng được đánh số trước liên tục
c. Hóa đơn bán hàng phải được lập dựa trên chứng từ giao hàng
d. Định kỳ đối chiếu doanh thu giữa bộ phận kế toán và bộ phận bán hàng
10. Công việc nào sau đây kiểm toán viên sẽ thực hiện sau khi tham gia chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho đơn vị được kiểm toán:
a. Kiểm tra việc xác định nguyên nhân và xử lý số chênh lệch giữa kết quả kiểm kê và số liệu trên sổ sách của đơn vị
b. Nhận diện khu vực hay mặt hàng có nhiều rủi ro, những mặt hàng có giá trị lớn và xác định sự cần thiết phải có sự hỗ trợ của chuyên gia
c. Xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước
d. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị
a. Kiểm tra lại việc tính toán trên bảng tính khấu hao TSCĐ
b. Xem xét các phương pháp khấu hao để bảo đảm rằng chúng phù hợp với quy định hiện hành
c. Cả 3 câu trên đều sai
d. Lập bảng so sánh giữa chi phí khấu hao ghi vào tài khoản chi phí và số phát sinh trên tài khoản khấu hao lũy kế
2. Để đạt được sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách hàng, kiểm toán viên thường sử dụng các công cụ sau đây, ngoại trừ:
a. Gửi thư xác nhận
b. Bảng câu hỏi
c. Lưu đồ
d. Bảng tường thuật
3. Để đáp ứng mục tiêu hiện hữu, quyền và đánh giá khi kiểm tra tài sản cố định tăng trong năm, kiểm toán viên có thể thực hiện thủ tục nào sau đây:
a. Câu b và c đúng
b. Chứng kiến kiểm kê các tài sản cố định tăng lên trong kỳ
c. Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng tài sản cố định
d. Thu thập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của tài sản cố định và đối chiếu với sổ cái
4. Để phát hiện những tài sản cố định đã thanh lý nhưng không được ghi nhận, kiểm toán viên sẽ thực hiện thủ tục nào sau đây:
a. Kiểm kê tài sản cố định trong thực tế và đối chiếu với sổ chi tiết tài sản cố định
b. Chọn mẫu tài sản cố định trên sổ chi tiết để kiểm kê chúng trong thực tế
c. Tìm trên sổ nhật ký chung những nghiệp vụ mua tài sản và chi phí sửa chữa bất thường
d. So sánh chi phí khấu hao của năm với năm trước để phát hiện tài sản đã khấu hao hết
5. Trong kiểm toán báo cáo tài chính, tỷ lệ hàng bán bị trả lại cao vào đầu niên độ sau thường gắn liền với rủi ro nào sau đây:
a. Doanh thu không được ghi nhận đúng đắn
b. Hàng nhận ký gửi được trả lại cho bên thứ ba
c. Hàng hóa bị lỗi thời, hư hỏng
d. Giảm doanh thu thuần do hàng bán bị trả lại tăng
6. Khi thực hiện thủ tục phân tích cơ bản, kiểm toán viên so sánh số vòng quay hàng tồn kho năm hiện hành với năm trước và nhận thấy số vòng quay hàng tồn kho giảm mạnh trong khi doanh thu không sụt giảm so với năm trước. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy:
a. Đơn vị lập dự phòng quá nhiều cho số hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, chậm luân chuyển
b. Hàng tồn kho tồn trữ quá ít so với mức cần thiết
c. Đơn vị chưa lập dự phòng đầy đủ cho số hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, chậm luân chuyển
d. Hàng tồn kho có thể bị khai thiếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
7. Các thủ tục dưới đây cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch để chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, ngoại trừ:
a. Nhận diện các khu vực hay mặt hàng có nhiều rủi ro, những mặt hàng có giá trị lớn và xác định sự cần thiết phải có hỗ trợ của chuyên gia
b. Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh sách hàng tồn kho và tiến hành kiểm kê số lượng thực tế
c. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị và thảo luận với Ban Giám đốc đơn vị về tính hợp lý của kế hoạch kiểm kê này
d. Xem xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước để làm quen với cách thức tiến hành kiểm kê và cách bố trí hàng
tồn kho của đơn vị cũng như những đặc điểm riêng của hàng tồn kho
8. Khi kiểm toán tài sản cố định vô hình là bằng phát minh sáng chế, kiểm toán viên sẽ tính toán lại chi phí khấu hao và xem thời gian khấu hao có hợp lý không. Thủ tục này nhằm đáp ứng cơ sở dẫn liệu nào dưới đây.
a. Quyền
b. Hiện hữu
c. Đầy đủ
d. Đánh giá
9. Thủ tục kiểm soát nào sau đây đáp ứng được mục tiêu kiểm soát là các giao dịch bán hàng được ghi chép đúng đắn:
a. Nghiệp vụ bán hàng chỉ được ghi chép khi có hóa đơn bán hàng và chứng từ giao hàng
b. Đơn đặt hàng được đánh số trước liên tục
c. Hóa đơn bán hàng phải được lập dựa trên chứng từ giao hàng
d. Định kỳ đối chiếu doanh thu giữa bộ phận kế toán và bộ phận bán hàng
10. Công việc nào sau đây kiểm toán viên sẽ thực hiện sau khi tham gia chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho đơn vị được kiểm toán:
a. Kiểm tra việc xác định nguyên nhân và xử lý số chênh lệch giữa kết quả kiểm kê và số liệu trên sổ sách của đơn vị
b. Nhận diện khu vực hay mặt hàng có nhiều rủi ro, những mặt hàng có giá trị lớn và xác định sự cần thiết phải có sự hỗ trợ của chuyên gia
c. Xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước
d. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị