81. Thư xác nhận nợ phải thu thường cung cấp bằng chứng gián tiếp có độ tin cậy cao cho mục tiêu kiểm toán nào sau đây:
a. Phát sinh của doanh thu
b. Nghĩa vụ đối với nợ phải thu
c. Trình bày và công bố nợ phải thu
d. Đầy đủ của nợ phải thu
82.Công việc nào sau đây kiểm toán viên sẽ thực hiện sau khi tham gia chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho đơn vị được kiểm toán:
a. Tìm hiểu và bảo đảm rằng những chứng từ nhập, xuất cuối cùng phải được ghi chú để theo dõi, xác định điểm phân cách niên độ sau này
b. Đối chiếu phiếu nhập kho và hóa đơn của người bán, phiếu giao hàng và hóa đơn của đơn vị xung quanh thời điểm khóa sổ để bảo đảm các nghiệp vụ được ghi chép đúng niên độ
c. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị
d. Quan sát cẩn thận và ghi chú lại các nghiệp vụ nhập, xuất xung quanh thời điểm khóa sổ
83. KTV An được giao nhiệm vụ kiểm toán HTK, cụ thể xem xét các mặt hàng tồn kho lỗi thời, hư hỏng và chậm luân chuyển. KTV An cần thu thập bằng chứng về HTK nhằm đáp ứng cơ sở dẫn liệu nào:
a. Hiện hữu
b. Quyền
c. Đầy đủ
d. Đánh giá & phân bổ
84. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc:
a. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được thấp hơn giá thành sản xuất sản phẩm
b. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất sản phẩm
c. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên được bán sau ngày kết thúc niên độ
d. Không quan tâm đến sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên
85. Lợi ích của việc áp dụng thủ tục phân tích hàng tồn kho theo từng kho hàng sẽ giúp kiểm toán viên:
a. Đánh giá được tính hữu hiệu về kiểm soát nội bộ ở từng kho hàng
b. Thu thập được bằng chứng về sự hiện hữu của hàng tồn kho
c. Xác định được kho hàng cần lựa chọn để kiểm kê
d. Đưa ra kết luận về tính đầy đủ của việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
86. Văn bản hiện hành quy định về việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định là:
a. Quyết định 166/QĐ-BTC
b. Thông tư 45/TT-BTC
c. Thông tư 206 TT- BTC
d. Thông tư 203/ TT- BTC
87. Điểm khác biệt giữa thông tư hiện hành (hiệu lực từ tháng 6/2013) và thông tư trước đây về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định là:
a. Tài sản cố định không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá thì giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí sản xuất không quá 2 năm
b. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng
c. Lợi thế thương mại không phải là tài sản vô hình
d. Tài sản cố định phải có giá trị từ 35 triệu trở lên
88. Theo thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019 của Bộ Tài Chính, khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện, mức dự phòng được cơ quan thuế chấp nhận đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến 2 năm là:
a. 50%
b. 30%
c. 20%
d. 70%
89. Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên thường sử dụng để phát hiện hàng tồn kho chậm luân chuyển:
a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
b. Tất cả các cách trên
c. Phỏng vấn thủ kho
d. Kiểm tra sổ chi tiết hàng tồn kho
90. Để phát hiện các tài sản cố định đã thanh lý hoặc đã nhượng bán nhưng chưa được ghi giảm, kiểm toán viên có thể sử dụng thủ tục kiểm tra nào sau đây:
a. Kiểm tra sổ chi tiết tài sản cố định
b. Phân tích tỷ suất Chi phí sửa chữa và bảo trì Tài sản cố định / Chi phí nhân công trực tiếp
c. Xem xét các nghiệp vụ thu tiền bất thường được ghi nhận vào thu nhập khác trong kỳ
d. Phân tích tỷ suất Hao mòn tài sản cố định / Nguyên giá tài sản cố định
a. Phát sinh của doanh thu
b. Nghĩa vụ đối với nợ phải thu
c. Trình bày và công bố nợ phải thu
d. Đầy đủ của nợ phải thu
82.Công việc nào sau đây kiểm toán viên sẽ thực hiện sau khi tham gia chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho đơn vị được kiểm toán:
a. Tìm hiểu và bảo đảm rằng những chứng từ nhập, xuất cuối cùng phải được ghi chú để theo dõi, xác định điểm phân cách niên độ sau này
b. Đối chiếu phiếu nhập kho và hóa đơn của người bán, phiếu giao hàng và hóa đơn của đơn vị xung quanh thời điểm khóa sổ để bảo đảm các nghiệp vụ được ghi chép đúng niên độ
c. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị
d. Quan sát cẩn thận và ghi chú lại các nghiệp vụ nhập, xuất xung quanh thời điểm khóa sổ
83. KTV An được giao nhiệm vụ kiểm toán HTK, cụ thể xem xét các mặt hàng tồn kho lỗi thời, hư hỏng và chậm luân chuyển. KTV An cần thu thập bằng chứng về HTK nhằm đáp ứng cơ sở dẫn liệu nào:
a. Hiện hữu
b. Quyền
c. Đầy đủ
d. Đánh giá & phân bổ
84. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc:
a. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được thấp hơn giá thành sản xuất sản phẩm
b. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất sản phẩm
c. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên được bán sau ngày kết thúc niên độ
d. Không quan tâm đến sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên
85. Lợi ích của việc áp dụng thủ tục phân tích hàng tồn kho theo từng kho hàng sẽ giúp kiểm toán viên:
a. Đánh giá được tính hữu hiệu về kiểm soát nội bộ ở từng kho hàng
b. Thu thập được bằng chứng về sự hiện hữu của hàng tồn kho
c. Xác định được kho hàng cần lựa chọn để kiểm kê
d. Đưa ra kết luận về tính đầy đủ của việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
86. Văn bản hiện hành quy định về việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định là:
a. Quyết định 166/QĐ-BTC
b. Thông tư 45/TT-BTC
c. Thông tư 206 TT- BTC
d. Thông tư 203/ TT- BTC
87. Điểm khác biệt giữa thông tư hiện hành (hiệu lực từ tháng 6/2013) và thông tư trước đây về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định là:
a. Tài sản cố định không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá thì giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí sản xuất không quá 2 năm
b. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng
c. Lợi thế thương mại không phải là tài sản vô hình
d. Tài sản cố định phải có giá trị từ 35 triệu trở lên
88. Theo thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019 của Bộ Tài Chính, khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện, mức dự phòng được cơ quan thuế chấp nhận đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến 2 năm là:
a. 50%
b. 30%
c. 20%
d. 70%
89. Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên thường sử dụng để phát hiện hàng tồn kho chậm luân chuyển:
a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
b. Tất cả các cách trên
c. Phỏng vấn thủ kho
d. Kiểm tra sổ chi tiết hàng tồn kho
90. Để phát hiện các tài sản cố định đã thanh lý hoặc đã nhượng bán nhưng chưa được ghi giảm, kiểm toán viên có thể sử dụng thủ tục kiểm tra nào sau đây:
a. Kiểm tra sổ chi tiết tài sản cố định
b. Phân tích tỷ suất Chi phí sửa chữa và bảo trì Tài sản cố định / Chi phí nhân công trực tiếp
c. Xem xét các nghiệp vụ thu tiền bất thường được ghi nhận vào thu nhập khác trong kỳ
d. Phân tích tỷ suất Hao mòn tài sản cố định / Nguyên giá tài sản cố định