61. Thủ tục nào sau đây không phải là thủ tục phân tích cơ bản có thể áp dụng đối với hàng tồn kho:
a. So sánh chi phí thực tế với chi phí tiêu chuẩn.
b. So sánh tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung trong tổng chi phí sản xuất của năm hiện hành với năm trước.
c. So sánh số dư hàng tồn kho năm hiện hành với số dư năm trước.
d. Phân tích khả năng tiêu thụ được số hàng đang tồn đọng trong kho
62. Chu trình bán hàng của một doanh nghiệp thường bao gồm các hoạt động sau đây:
(i)Ghi nhận doanh thu và nợ phải thu
(ii)Xuất kho giao hàng
(iii)Xét duyệt bán chịu
(iv)Lập hóa đơn.
Đối với hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, các hoạt động này sẽ được thực hiện theo trình tự nào:
a. ii, iii, iv, i
b. iv, ii, i, iii
c. i, ii, iii, iv
d. iii, ii, iv, i
63. Khi hàng tồn kho do tự sản xuất được sử dụng làm tài sản cố định, nguyên giá của tài sản cố định được ghi nhận là:
a. Giá bán hàng tồn kho tương tự cho khách hàng
b. Giá mua hàng tồn kho tương tự trên thị trường
c. Giá thành sản xuất hàng tồn kho
d. Tất cả các trường hợp đều đúng, tùy vào từng tình huống
64. Thủ tục nào dưới đây giúp phát hiện những tài sản cố định đã thanh lý, mất mát nhưng chưa được xóa sổ:
a. Chọn mẫu một số tài sản cố định trên biên bản kiểm kê và kiểm tra sự ghi nhận của những tài sản này sổ kế toán.
b. Phỏng vấn nhân viên của đơn vị.
c. Đối chiếu số tổng cộng của sổ chi tiết với sổ cái tài sản cố định.
d. Chọn một số tài sản cố định trên sổ kế toán và kiểm kê chúng trong thực tế
65. Khi kiểm toán tài sản cố định, kiểm toán viên thường chú trọng đến nội dung nào sau đây:
a. Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài sản cố định trong năm nếu đã có bằng chứng về sự hợp lý của số dư đầu năm
b. Tập trung kiểm tra việc khoá sổ cuối năm để đảm bảo tài sản được ghi nhận đúng niên độ
c. Chỉ kiểm tra chi phí khấu hao nếu có biến động giữa các năm
d. Tất cả các câu đều sai
66. Thủ tục nào sau đây không phải thử nghiệm cơ bản xem xét cơ sở dẫn liệu đánh giá phân bổ đối với khoản mục hàng tồn kho:
a. Phỏng vấn giám đốc bán hàng về thị trường mới của doanh nghiệp
b. Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của phương pháp lập dự phòng tại đơn vị
c. Xem xét các sự kiện sau ngày khóa sổ có ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho
d. Phỏng vấn nhân viên đơn vị về nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm
67. Thủ tục nào sau đây được kiểm toán viên tiến hành khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho đơn vị được kiểm toán:
a. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị
b. Nhận diện khu vực hay mặt hàng có nhiều rủi ro, những mặt hàng có giá trị lớn và xác định sự cần thiết phải có sự hỗ trợ của chuyên gia
c. Xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước
d. Chọn mẫu kiểm kê trực tiếp
68. Bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty M nhận được cảnh báo từ phần mềm kế toán về các nghiệp bán hàng được ghi nhận vào sổ có giá trị hơn 100 triệu đồng. Đây là thủ tục kiểm soát nhằm mục đích:
a. Lập báo cáo tài chính
b. Giám sát các nghiệp vụ bán hàng
c. Cung cấp thông tin quản trị cho Ban giám đốc
d. Cung cấp kiến nghị để cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ
69. Thủ tục kiểm soát nào sau đây tại đơn vị, nếu được thực hiện, sẽ giúp giảm thiểu rủi ro kiểm soát liên quan đến nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định:
a. Các nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định phải được xét duyệt bởi người có thẩm quyền dựa trên giấy đề nghị của bộ phận có nhu cầu
b. Kiểm toán viên nội bộ thực hiện việc kiểm kê định kỳ tài sản cố định tại đơn vị
c. Trước khi ghi sổ, kế toán luôn đối chiếu giữa số dư của tài sản cố định năm nay với số dư năm trước
d. Xét duyệt các bút toán khấu hao tài sản cố định trước khi hạch toán bởi một nhân viên độc lập với bộ phận kế toán
70. Thủ tục kiểm toán thay thế cần được thực hiện khi kiểm toán viên không thể gửi thư xác nhận nợ phải thu là:
a. Kiểm tra việc thu tiền sau ngày khóa sổ
b. Phân tích tuổi nợ các khoản phải thu
c. Phỏng vấn Ban giám đốc công ty được kiểm toán về lý do không thể gửi thư xác nhận
d. Kiểm tra hóa đơn bán hàng của các khách hàng còn nợ
a. So sánh chi phí thực tế với chi phí tiêu chuẩn.
b. So sánh tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung trong tổng chi phí sản xuất của năm hiện hành với năm trước.
c. So sánh số dư hàng tồn kho năm hiện hành với số dư năm trước.
d. Phân tích khả năng tiêu thụ được số hàng đang tồn đọng trong kho
62. Chu trình bán hàng của một doanh nghiệp thường bao gồm các hoạt động sau đây:
(i)Ghi nhận doanh thu và nợ phải thu
(ii)Xuất kho giao hàng
(iii)Xét duyệt bán chịu
(iv)Lập hóa đơn.
Đối với hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, các hoạt động này sẽ được thực hiện theo trình tự nào:
a. ii, iii, iv, i
b. iv, ii, i, iii
c. i, ii, iii, iv
d. iii, ii, iv, i
63. Khi hàng tồn kho do tự sản xuất được sử dụng làm tài sản cố định, nguyên giá của tài sản cố định được ghi nhận là:
a. Giá bán hàng tồn kho tương tự cho khách hàng
b. Giá mua hàng tồn kho tương tự trên thị trường
c. Giá thành sản xuất hàng tồn kho
d. Tất cả các trường hợp đều đúng, tùy vào từng tình huống
64. Thủ tục nào dưới đây giúp phát hiện những tài sản cố định đã thanh lý, mất mát nhưng chưa được xóa sổ:
a. Chọn mẫu một số tài sản cố định trên biên bản kiểm kê và kiểm tra sự ghi nhận của những tài sản này sổ kế toán.
b. Phỏng vấn nhân viên của đơn vị.
c. Đối chiếu số tổng cộng của sổ chi tiết với sổ cái tài sản cố định.
d. Chọn một số tài sản cố định trên sổ kế toán và kiểm kê chúng trong thực tế
65. Khi kiểm toán tài sản cố định, kiểm toán viên thường chú trọng đến nội dung nào sau đây:
a. Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài sản cố định trong năm nếu đã có bằng chứng về sự hợp lý của số dư đầu năm
b. Tập trung kiểm tra việc khoá sổ cuối năm để đảm bảo tài sản được ghi nhận đúng niên độ
c. Chỉ kiểm tra chi phí khấu hao nếu có biến động giữa các năm
d. Tất cả các câu đều sai
66. Thủ tục nào sau đây không phải thử nghiệm cơ bản xem xét cơ sở dẫn liệu đánh giá phân bổ đối với khoản mục hàng tồn kho:
a. Phỏng vấn giám đốc bán hàng về thị trường mới của doanh nghiệp
b. Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của phương pháp lập dự phòng tại đơn vị
c. Xem xét các sự kiện sau ngày khóa sổ có ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho
d. Phỏng vấn nhân viên đơn vị về nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm
67. Thủ tục nào sau đây được kiểm toán viên tiến hành khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho đơn vị được kiểm toán:
a. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị
b. Nhận diện khu vực hay mặt hàng có nhiều rủi ro, những mặt hàng có giá trị lớn và xác định sự cần thiết phải có sự hỗ trợ của chuyên gia
c. Xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước
d. Chọn mẫu kiểm kê trực tiếp
68. Bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty M nhận được cảnh báo từ phần mềm kế toán về các nghiệp bán hàng được ghi nhận vào sổ có giá trị hơn 100 triệu đồng. Đây là thủ tục kiểm soát nhằm mục đích:
a. Lập báo cáo tài chính
b. Giám sát các nghiệp vụ bán hàng
c. Cung cấp thông tin quản trị cho Ban giám đốc
d. Cung cấp kiến nghị để cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ
69. Thủ tục kiểm soát nào sau đây tại đơn vị, nếu được thực hiện, sẽ giúp giảm thiểu rủi ro kiểm soát liên quan đến nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định:
a. Các nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định phải được xét duyệt bởi người có thẩm quyền dựa trên giấy đề nghị của bộ phận có nhu cầu
b. Kiểm toán viên nội bộ thực hiện việc kiểm kê định kỳ tài sản cố định tại đơn vị
c. Trước khi ghi sổ, kế toán luôn đối chiếu giữa số dư của tài sản cố định năm nay với số dư năm trước
d. Xét duyệt các bút toán khấu hao tài sản cố định trước khi hạch toán bởi một nhân viên độc lập với bộ phận kế toán
70. Thủ tục kiểm toán thay thế cần được thực hiện khi kiểm toán viên không thể gửi thư xác nhận nợ phải thu là:
a. Kiểm tra việc thu tiền sau ngày khóa sổ
b. Phân tích tuổi nợ các khoản phải thu
c. Phỏng vấn Ban giám đốc công ty được kiểm toán về lý do không thể gửi thư xác nhận
d. Kiểm tra hóa đơn bán hàng của các khách hàng còn nợ