Trắc nghiệm Tổng hợp TSCĐ, Nợ Phải Trả, Hàng Tồn Kho,... 6

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
51. Chính sách phê duyệt bán chịu được áp dụng trong doanh nghiệp nhằm mục đích chủ yếu để:

a. Đảm bảo khả năng thu hồi được nợ phải thu
b. Ngăn ngừa tình trạng biển thủ tiền thu được từ khách hàng
c. Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng
d. Đảm bảo ghi nhận đầy đủ doanh thu

52. Thủ tục nào sau đây không phải là kiểm tra chi tiết cơ sở dẫn liệu đánh giá phân bổ đối với khoản mục hàng tồn kho:

a. Xem xét những mặt hàng lỗi thời, chậm luân chuyển trong quá trình kiểm kê hàng tồn kho
b. Tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho bằng cách sử dụng các thông tin như giá bán mới nhất, chi phí thanh lý, hoa hồng bán hàng…
c. Phỏng vấn Ban giám đốc về phương pháp xác định và phân loại hàng tồn kho chậm luân chuyển, lỗi thời
d. Tính vòng quay hàng tồn kho, số ngày trung bình bán hàng tồn kho, ngày bán hàng hoặc mua hàng cuối cùng, và các thủ tục phân tích tương tự

53. Việc chọn mẫu gửi thư xác nhận các khách hàng đáp ứng mục tiêu kiểm toán nào sau đây:

a. Hiện hữu của các bên liên quan
b. Đánh giá của nợ phải thu
c. Nghĩa vụ đối với các khoản phải trả
d. Hiện hữu của nợ phải thu

54. Để phát hiện các TSCĐ không sử dụng, thủ tục kiểm soát nào dưới đây được thiết lập:

a. Định kỳ, quản đốc phân xưởng và các phòng ban báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ
b. Tất cả các câu trên đều đúng
c. Quan sát kiểm kê của kiểm toán viên nội bộ
d. Định kỳ, kế toán trưởng cần lập bảng phân tích các thu nhập khác để phát hiện các khoản thu từ nhượng bán TSCĐ

55. Thủ tục nào sau đây không phải thử nghiệm cơ bản xem xét cơ sở dẫn liệu đánh giá phân bổ đối với khoản mục hàng tồn kho:

a. Xem xét tính hợp lý của phương pháp tính giá xuất kho mà đơn vị áp dụng
b. Quan sát hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời, chậm luân chuyển khi kiểm kê
c. Tính giá trị thuần có thể thực hiện được và so sánh với giá gốc để xác định mức dự phòng cần lập
d. Phân tích số vòng quay hàng tồn kho

56. Đối với khách hàng áp dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng tồn kho, kiểm toán viên thường kiểm tra tài liệu nào sau đây để đạt được mục tiêu đánh giá của hàng tồn kho cuối kỳ:

a. Chứng từ giao hàng của một lô hàng đã bán vào thời điểm cuối kỳ
b. Chứng từ nhận hàng của một lô hàng nhập vào thời điểm cuối kỳ
c. Những hóa đơn mua hàng mới nhất
d. Những hóa đơn mua hàng của niên độ kế toán đầu tiên áp dụng phương pháp FIFO

57. Việc ghi nhận giá vốn hàng bán đồng thời với ghi nhận doanh thu bán hàng nhằm mục đích đáp ứng nguyên tắc kế toán:

a. Phù hợp
b. Trọng yếu
c. Khách quan
d. Thận trọng

58. Để đảm bảo kiểm soát tốt đối với hoạt động lập hóa đơn bán hàng, các thủ tục kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng:

a. Thiết lập và thường xuyên cập nhật bảng giá đã được duyệt
b. Tất cả các câu đều đúng
c. Nhân viên độc lập kiểm tra lại hóa đơn đã lập
d. Trước khi lập hóa đơn, cần kiểm tra lệnh bán hàng và đối chiều với các chứng từ gửi hàng

59. Hàng tồn kho và giá vốn hàng bán có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó có rủi ro là Ban giám đốc sẽ sử dụng các thủ thuật để điều chỉnh giá vốn hàng bán và số dư hàng tồn kho nhằm điều chỉnh lợi nhuận theo mong muốn. Các cách thức thường sử dụng như là:

a. Ghi nhận sớm hoặc trì hoãn việc ghi nhận nghiệp vụ bán hàng
b. Khai cao hoặc thấp giá trị thuần của hàng tồn kho thông qua việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
c. Phân bổ không phù hợp các chi phí vào giá trị hàng tồn kho…
d. Tất cả đều đúng

60. Loại gian lận nào sau đây có thể được Ban giám đốc sử dụng để thổi phồng doanh thu:

a. Thực hiện bán hàng và đồng thời ký một hợp đồng khác để mua lại chính các hàng hóa đó vào đầu niên độ kế toán sau
b. Tất cả đều đúng
c. Ghi nhận doanh thu khi chưa đủ điều kiện ghi nhận
d. Ghi nhận một số nghiệp vụ bán hàng của đầu niên độ kế toán sau vào niên độ kế toán trước
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top