Trắc nghiệm tổng hợp 66

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
651. Chọn câu đúng: Khi tiến hành kiểm tra số dư đầu kỳ của hàng tồn kho:
a. Nếu kiểm toán viên đánh giá cao mức độ độc lập và uy tín của kiểm toán viên tiền nhiệm và thỏa mãn về các thủ tục kiểm toán đã được tiến hành khi soát xét hồ sơ kiểm toán năm trước thì không cần phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào khác
b. Các thủ tục kiểm toán của kỳ hiện tại đối với số dư Hàng tồn kho cung cấp rất nhiều bằng chứng về số dư hàng tồn kho đầu kỳ
c. Chứng kiến kiểm kê thực tế hàng tồn kho trong kỳ hiện tại và điều chỉnh thành số dư đầu kỳ thông qua cộng, trừ các giao dịch nhập xuất trong kỳ là một thủ tục kiểm toán bổ sung đối với Hàng tồn kho
d. Nếu sau khi thực hiện tất cả các thử nghiệm nhưng kiểm toán viên vẫn không thể kết luận về sự trung thực và hợp lý của số dư đầu kỳ hàng tồn kho, kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến ngoại trừ hoặc trái ngược tùy vào mức độ ảnh hưởng của vấn đề

652. Các thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên thực hiện để kiểm tra việc tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho, ngoại trừ:
a. Soát xét hàng tồn kho quay vòng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng
b. Đánh giá cách xử lý thuế đối với các khoản dự phòng giảm giá đã trích lập
c. Phân tích vòng quay hàng tồn kho để xem xét liệu có phát sinh hàng tồn kho có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng hay không
d. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ có ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho

653. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh thường được áp dụng trong trường hợp:
a. Doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được
b. Doanh nghiệp có nhiều mặt hàng và khó nhận diện được riêng lẻ từng mặt hàng cụ thể
c. Cả a và b đều có thể áp dụng phương pháp thực tế đích danh
d. Cả a và b đều không áp dụng được phương pháp thực tế đích danh

654. Cuối kỳ kế toán mỗi năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng sẽ được thực hiện trên cơ sở:
a. Từng mặt hàng
b. Từng kho hàng
c. Từng lô hàng
d. Từng đơn hàng

655. Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải tính đến:
a. Khả năng sản xuất đủ đáp ứng nhu cầu thị trường sau ngày kết thúc năm tài chính
b. Điều kiện bán hàng sau ngày kết thúc năm tài chính
c. Mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho
d. Khả năng thu được tiền từ bán hàng

656. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc:
a. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được thấp hơn giá thành sản xuất sản phẩm
b. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất sản phẩm
c. Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên được bán sau ngày kết thúc niên độ
d. Không quan tâm đến sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên

657. Khi hàng tồn kho do tự sản xuất được sử dụng làm tài sản cố định, nguyên giá của tài sản cố định được ghi nhận là:
a. Giá thành sản xuất hàng tồn kho
b. Giá bán hàng tồn kho tương tự cho khách hàng
c. Giá mua hàng tồn kho tương tự trên thị trường
d. Tất cả các trường hợp đều đúng, tùy vào từng tình huống

658. So với phương pháp kiểm kê định kỳ, phương pháp kê khai thường xuyên sẽ giúp kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn vì phương pháp này:
a. Yêu cầu kiểm kê toàn bộ hàng tồn kho vào thời điểm cuối niên độ
b. Cho phép nhà quản lý tính giá vốn hàng bán vào thời điểm cuối niên độ
c. Cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hàng tồn kho một cách kịp thời
d. Kiểm soát tốt hơn việc nhận hàng

659. Chu trình mua hàng và thanh toán tiền bao gồm các khâu sau đây, ngoại trừ:
a. Nhận hàng
b. Phê duyệt đơn đặt hàng
c. Nhận tiền
d. Phê duyệt yêu cầu mua hàng

660. Hệ thống quản lý hàng tồn kho vừa đúng lúc (just in time) có một số đặc điểm sau đây, trừ:
a. Nguyên vật liệu, hàng hóa chỉ được mua và đưa vào tồn trữ khi có nhu cầu và số lượng tồn trữ chỉ cần đảm bảo vừa đủ đáp ứng nhu cầu
b. Lập kế hoạch sản xuất vào đầu mỗi niên độ
c. Thành phẩm chỉ được tồn trữ khi thị trường có nhu cầu và số lượng tồn trữ chỉ cần đảm bảo đón đầu hợp lý nhu cầu thị trường
d. Giảm thiểu thời gian chờ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất hay giữa các kho hàng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top