Trắc nghiệm Kế toán quản trị

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1. Câu phát biểu nào sau đây không phải là ưu điểm của dự toán tham gia (dự toán tự lập)

a. Dự toán được lập ở các bộ phận có sự đồng bộ
b. Mục tiêu được lập phù hợp hơn, đáng tin cậy hơn vì được lập bởi người quản lý trực tiếp hoạt động
c. Dự toán được lập mang tính khách quan hơn vì được xem xét lại bởi nhà quản lý cấp cao hơn
d. Tạo động lực làm việc cho các nhà quản trị

2. Công ty thương mại T&T có tài liệu trong Quý III/20x8 như sau:

Sản lượng dự kiến tiêu thụ:
- Tháng 10: 5.000 sản phẩm
- Tháng 11: 7.000 sản phẩm
- Tháng 12: 10.000 sản phẩm
Công ty có chính sách tồn kho trong năm: sản lượng tồn kho cuối mỗi tháng bằng 10% nhu cầu tiêu thụ của tháng sau. Đơn giá mua hàng hoá: 100 ngàn đồng/sp. Trị giá hàng mua vào trong tháng phải thanh toán 60% trong tháng mua hàng; số còn lại phải thanh toán hết ở tháng sau. Số tiền dự kiến chi trả nhà cung cấp NVL trong tháng 11 là:

a. Tất cả các câu đều sai
b. 638.000 ngđ
c. 646.000 ngđ = (5000 + 700 - 500) x 100 x 40% + (7000 + 1000 -700) x100 x 60%
d. 438.000 ngđ

3. Công ty Thành Tín có phương trình chi phí bán hàng hàng tháng của công ty là 200.000 ngđ + 500 ngđ/sp * sản lượng tiêu thụ. Trong tháng 3/20x9, công ty dự kiến tiêu thụ 120 sản phẩm nhưng thực tế tiêu thụ được 150 sản phẩm. Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong tháng 3 là 295.000 ngđ. Biến động mức độ hoạt động (biến động sản lượng) của chi phí bán hàng trong tháng 3:

a. 20.000 ngđ (biến động xấu)
b. 35.000 ngđ (biến động xấu)
c. 15.000 ngđ (biến động xấu) = 200.000 ngđ + 500ngđ/sp x 150sp – 200.000ngđ + 500ngđ/sp x 120sp
d. 20.000 ngđ (biến động tốt)

4. Ý nghĩa của chi phí sản xuất định mức trong hoạch định và kiểm soát chi phí là:
a. Là giới hạn chi tiêu để tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động
b. Có cơ sở để lập dự toán
c. Cả 3 câu đều đúng
d. Có cơ sở để đánh giá trách nhiệm nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí

5. Công ty Z có định mức lượng NVLTT là 2 kg/sp, định mức giá NVLTT là 10 ngđ/kg. Trong tháng 2/20x9, công ty mua 5.000 kg NVLTT với tổng giá trị là 60.000 ngđ và đã sử dụng 4.500 kg NVLTT vào sản xuất để sản xuất 2.000 sản phẩm. Đầu tháng không có NVLTT tồn kho. Biến động giá và lượng CPNVLTT trong tháng 2 lần lượt là:

a. 10.000 ngđ và 5.000 ngđ = 60.000ngđ – 5000kg x 10ngđ và 5000kg x 10ngđ – 4500kg x 10ngđ
b. 9.000 ngđ và 5.000 ngđ
c. 5.000 ngđ và 10.000 ngđ
d. 10.000 ngđ và 9.000 ngđ

6. Năm 20x8, Công ty X có tài liệu thu thập được như sau (đvt: 1.000 đ)
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 400.000
- Tài sản hoạt động bình quân 2.000.00
- Doanh thu 5.000.000
Chọn câu phát biểu đúng liên quan đến các chỉ số đo lường kết quả quản lý mà công ty X đạt được:

a. ROI = 20%; tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = 10%, số vòng quay vốn = 2
b. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = 8%, số vòng quay vốn 2,5 vòng --> LN/DT = 400.000/5.000.000 x 100% = 8% và DT/TS = 5.000.000/2.000.000 = 2,5 vòng
c. Thiếu dữ liệu tính toán ROI
d Tỷ suất LN trên doanh thu = 8%, số vòng quay vốn = 0,4

7. Tổng công ty X có hai công ty – công ty con A (sản xuất sợi) và công ty con B (sản xuất vải). Hiện tại hằng năm công ty con A bán ra ngoài thị trường 200.000 kg sợi với đơn giá bán 100 ngđ/kg, biến phí đơn vị là 40 ngđ/kg, công suất sản xuất tối đa 300.000 kg. Công ty con B muốn mua 250.000 kg sợi từ công ty con A (hiện tại nhà cung cấp bên ngoài chào giá 105 ngđ/kg). Xác định phạm vi giá chuyển giao:

a. Giá chuyển giao tối thiểu = 100 ngđ/kg; giá chuyển giao tối đa = 105 ngđ/kg
b. Giá chuyển giao tối thiểu = 76 ngđ/kg; giá chuyển giao tối đa = 105 ngđ/kg --> Giá chuyển giao = 40 + ((150.000 x (100 - 40))/250.000
c. Giá chuyển giao tối thiểu = 64 ngđ/kg; giá chuyển giao tối đa = 100 ngđ/kg
d. Giá chuyển giao tối thiểu = 64 ngđ/kg; giá chuyển giao tối đa = 105 ngđ/kg
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top