Trắc nghiệm Kế toán quản trị 2

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
8. Công ty con A (trực thuộc tổng công ty K) sản xuất thiết bị y tế, đang xem xét đầu tư máy đúc khuôn hiện đại với số vốn cần đầu tư là 200.000 ngđ. Trước khi đầu tư vào máy mới này, công ty con A có tài sản hoạt động bình quân là 1.000.000 ngđ, lợi nhuận hoạt động bình quân là 300.000 ngđ. Máy mới dự kiến sẽ giúp công ty tiết kiệm được chi phí hoạt động là 30.000 ngđ. Chi phí sử dụng vốn của công ty là 10%. Giả sử tài sản hoạt động và lợi nhuận hoạt động công ty sau đầu tư vào máy mới vẫn như cũ (ngoại trừ giá trị máy móc đầu tư thêm và chi phí hoạt động tiết kiệm được). Hãy chọn câu phát biểu đúng:

a. Nếu thành quả quản lý của nhà quản trị công ty con A được đánh giá bằng ROI, nhà quản trị công ty con A không muốn đầu tư vào máy mới vì thành quả quản lý bị đánh giá giảm (ROI giảm từ 30% xuống còn 27,5%)
b. Nếu thành quả quản lý của nhà quản trị công ty con A được đánh giá bằng ROI, nhà quản trị công ty con A muốn đầu tư vào máy mới vì thành quả quản lý được đánh giá tăng (ROI tăng từ 30% lên 35%)
c. Việc từ chối đầu tư vào máy mới của nhà quản trị công ty con A phù hợp với lợi ích chung của tổng công ty.
d. Nếu thành quả quản lý của nhà quản trị công ty con A được đánh giá bằng RI, nhà quản trị công ty con A muốn đầu tư vào máy mới vì thành quả quản lý được đánh giá tăng (RI tăng từ 200.000 ngđ lên 210.000 ngđ)

-->Trước đầu tư: RI = 300.000 – (1.000.000 x 10%) = 200.000
Đầu tư mới : RI = 30.000 – (200.000 x 10%) = 10.000
Sau đầu tư : RI = 330.000 – (1.200.000 x 10%) = 210.000

Chi phí sử dụng vốn 10% là tỷ suất sinh lợi mà cty mong muốn tức ROI min

9. Phân quyền liên quan đến:

a. việc báo cáo cho toàn công ty
b. các khác biệt trong các tổ chức
c. sự ủy quyền ra quyết định trong một tổ chức
d. việc báo cáo cho các bộ phận của công ty

10. Bộ phận X sản xuất một loại phụ tùng để bán cho khách hàng bên ngoài công ty. Dữ liệu có liên quan đến phụ tùng này như sau:

- Giá bán cho khách hàng bên ngoài : 50 ngđ/đơn vị
- Biến phí đơn vị : 30 ngđ/đơn vị
- Tổng định phí : 400.000 ngđ/tháng
- Năng lực sản xuất : 25.000 đơn vị/tháng
Bộ phận Y của cùng công ty muốn sử dụng phụ tùng được sản xuất bởi bộ phận X cho một trong các sản phẩm của mình. Bộ phận Y hiện đang mua phụ tùng tương tự được sản xuất bởi một công ty bên ngoài với giá 49 ngđ cho mỗi đơn vị và sẽ thay thế một phần được thực hiện bởi bộ phận X. Bộ phận Y cần 5.000 đơn vị phụ tùng mỗi tháng. Bộ phận X có thể bán tất cả các phụ tùng cho khách hàng bên ngoài. Giá chuyển giao thấp nhất là bao nhiêu?

a. 49 ngđ/đơn vị
b. 30 ngđ/đơn vị
c. 46 ngđ/đơn vị
d. 50 ngđ/đơn vị = 30 + ((5000 x (50 - 30))/5000

11. Số lần mua hàng hoá, dịch vụ được lặp lại phản ảnh:

a. Tất cả các câu đều đúng.
b. Lòng trung thành của khách hàng
c. Mức sinh lợi
d. Sự thoả mãn của khách hàng

12. Công ty Quang Đạt sản xuất kinh doanh ván lướt sóng. Công ty đặt mua ván thô với đơn giá mua là 2.450 ngđ/cái (đã bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển). Công ty có thể kiếm được 30% trên khoản đầu tư bằng tiền mặt. Thời gian chờ để được cung cấp ván thô là 2,5 tuần. Chi phí đặt hàng ván thô mỗi lần là 2.125 ngđ. Chi phí bảo hiểm, bốc vác, sắp xếp nguyên vật liệu và thiệt hại trong quá trình lưu kho là 250 ngđ/cái ván thô/năm. Nhu cầu ván thô cho sản xuất mỗi tuần là 118 cái. Mức tái đặt hàng ván thô:

a. 290 cái
b. 295 cái = 118 cái x 2.5 tuần
c. 300 cái
d. Tất cả đều sai

13. Những điều nào sau đây sẽ được phân loại là chi phí ngăn ngừa trên báo cáo chi phí chất lượng:

a. Gỡ lỗi phần mềm.
b. Test và kiểm soát vật liệu nhập kho
c. Đào tạo về chất lượng sản phẩm
d. Chi phí phục vụ hiện trường và giải quyết khiếu nại.

14. Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm:
A. Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung
B. Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
D. Chi phí thời kỳ và chi phí sản xuất chung


15. Công ty Gia Nguyễn xây dựng định mức nhân công cho sản phẩm của mình như sau
eVx4lT-76J9hM7zmOaqXw30i_X3yC8F0blZm6X7BHcIwd_K0BEjdCwiduHbmJ-_2a3iGLo5DQGoXCzOXb1CKyxLr0yLuw1iVodNAP2EozxvnWukGtLKKUag8tH3qaEAvn-KKXSpgTcSkuJM8PMDBCVY


Tổng tiền lương tại phân xưởng trong tháng 6 là 800.000.000đ, trong đó lương nhân công trực tiếp chiếm 90%. Trong tháng này, công ty đã sản xuất được 25.000 sản phẩm và sử dụng 32.000 giờ nhân công. Biến động đơn giá nhân công sẽ là:
a. + 96.000.000đ
b. – 16.000.000đ
c. – 96.000.000đ
d. + 16.000.000đ
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top