Trắc nghiệm bằng chứng kiểm toán

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Câu 1: Trong thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là nhằm:
a. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
b. Phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật của đơn vị.
c. Phát hiện các sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính.
d. Đánh giá năng lực lãnh đạo của Ban giám đốc.
Câu 2: Kiểm toán viên phải thu thập thư giải trình của nhà quản lý và lưu vào hồ sơ kiểm toán. Câu nào sau đây không là mục đích của thủ tục này:
a. Nhằm cung cấp bằng chứng về những dự định trong tương lai của nhà quản lý.
b. Nhằm nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm cá nhân của họ đối với báo cáo tài chính của đơn vị.
c. Nhằm lưu vào hồ sơ kiểm toán về các câu trả lời của khách hàng đối với những câu hỏi của kiểm toán viên trong thời gian kiểm toán.
d. Nhằm tăng hiệu quả của cuộc kiểm toán bằng cách bỏ bớt một số thủ tục như quan sát, kiểm tra và gửi thư xác nhận.
Câu 3: Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp.
b. Cả ba câu trên đều sai.
c. Bằng chứng vật chất > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp.
d. Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng vật chất > Bằng chứng phỏng vấn.
Câu 4: Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
a. Khả năng thu hồi về món nợ
b. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
c. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
d. Tất cả đều sai
Câu 5 Bằng chứng kiểm toán đầy đủ là:
a. Bằng chứng đáng tin cậy và phù hợp với cơ sở dữ liệu.
b. Một vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên nên cơ sở xem xét về rủi ro và trọng yếu.
c. Bằng chứng là kiểm toán viên đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán cần thiết.
d. Bằng chứng về sự chính xác của mọi khoản mục trên báo cáo tài chính.
Câu 6: Theo quy định của Luật kiểm toán độc lập, kể từ ngày ký báo cáo kiểm toán, hồ sơ kiểm toán phải được lưu trữ tối thiểu là:
a. 20 năm.
b. 5 năm.
c. 10 năm.
d. 15 năm.
Câu 7: Trọng yếu là nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của kiểm toán viên trong việc xác định:
a. Sự phù hợp của bằng chứng kiểm toán với cơ sở dẫn liệu.
b. Độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán.
c. Sự đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán.
d. Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán.
Câu 8: Kiểm toán viên tìm hiểu mối quan hệ giữa số lượng nhân viên và chi phí tiền lương, là đang thực hiện thủ tục:
a. Tính toán.
b. Quan sát.
c. Phân tích.
d. Điều tra.
Câu 9: Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là đúng:
a. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp ở đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém.
b. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
c. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là phù hợp.
d. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị.
Câu 10: Khi bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên nên:
a. Dựa vào bằng chứng có độ tin cậy cao hơn.
b. Thu thập bổ sung bằng chứng và đánh giá để kết luận xem là nên dựa vào bằng chứng nào.
c. Các câu trên đều sai.
d. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số.
Câu 11: Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện:
a. Trên bất kì phương tiện lưu trữ nào theo quy định hiện hành của pháp luật.
b. Trên giấy và phương tiện tin học.
c. Trên phương tiện tin học.
d. Trên giấy.
Câu 12: Trong trường hợp giả định hoạt động liên tục vẫn thích hợp nhưng còn tồn tại những tình huống không chắc chắn trọng yếu liên quan đến giả định này, và báo cáo tài chính của đơn vị đã trình bày đầy đủ về vấn đề này , kiểm toán viên cần đưa ra ý kiến gì trên báo cáo kiểm toán:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”.
b. Ý kiến ngoại trừ.
c. Ý kiến chấp nhận toàn phần.
d. Ý kiến trái ngược.
Câu 13: Khi báo cáo kiểm toán không đề cập đến khả năng hoạt động liên tục khi điều đó:
a. Có nghĩa là kiểm toán viên đảm bảo đơn vị được kiểm toán sẽ kinh doanh có hiệu quả.
b. Có nghĩa là kiểm toán viên đảm bảo về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán.
c. Không có nghĩa là kiểm toán viên đảm bảo về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị.
d. Không có nghĩa là kiểm toán viên đã không xem xét về sự phù hợp của giả định hoạt động liên tục mà đơn vị được kiểm toán đã sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính.
Câu 14: Kiểm toán viên Hùng đang kiểm toán công ty X và biết rằng: công ty X có các khoản đầu tư vào các công ty sau với tỷ lệ quyền biểu quyết được ghi trong ngoặc: A(55%), B(70%) và C(30%). Công ty A có khoản đầu tư vào công ty M với tỷ lệ 40% quyền biểu quyết. Công ty C có một khoản đầu tư vào công ty N với tỷ lệ 60% quyền biểu quyết. Với các dữ liệu trên, các bên liên quan của X là:
a. A, B, C và N.
b. A và B.
c. A, B, C và M.
d. A, B và C.
Câu 15: Sau ngày ký báo cáo kiểm toán , kiểm toán viên mới phát hiện được một số sự kiện có khả năng ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính , kiểm toán viên nên:
a. Tiến hành kiểm toán lại và sau khi đã kiểm toán xong sẽ phát hành báo cáo kiểm toán mới .
b. Đề nghị đơn vị điều chỉnh báo cáo tài chính và kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán mới với ngày ký là cùng ngày hay sau ngày ký báo cáo tài chính sửa đổi.
c. Nếu báo cáo kiểm toán chưa được gửi cho đơn vị được kiểm toán ,kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán mới với ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược.
d. Câu B và C đều đúng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top