TN - Trách nhiệm và đạo đức kiểm toán của KTV 6

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
51. Tình huống nào dưới đây là ví dụ về gian lận trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính?

a. Nhân viên nộp Hóa đơn khách sạn không có thực để yêu cầu đơn vị thanh toán tiền
b. Đơn vị đã không lập dự phòng nợ khó đòi cho các khách hàng đã quá hạn nhiều năm và không có khả năng chi trả nợ
c. Nhân viên bán hàng biển thủ tiền thu được từ khách hàng
d. Nhân viên mua hàng với giá cao hơn rất nhiều so với giá thị trường

52. Theo VSA 240, tình huống nào dưới đây cho thấy khả năng đơn vị được kiểm toán có thể gian lận trên báo cáo tài chính được lập:

a. Ban giám đốc công bố trong thuyết minh về khoản nợ tiềm tàng mà công ty có thể phải chi trả trước khi tòa án xử vụ kiện
b. Công ty không tìm được nguồn tài trợ cho dự án mới
c. Doanh thu của đơn vị tăng trưởng nhanh hơn các đơn vị trong cùng ngành
d. Liên tục phát sinh luồng tiền âm từ hoạt động kinh doanh hoặc không có khả năng tạo ra luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong khi báo cáo kết quả kinh doanh vẫn lãi và tăng trưởng

53. Câu nào dưới đây không phải là ví dụ cho phương pháp gian lận thường được sử dụng khi lập báo cáo tài chính:

a. Ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã phát hành nhưng hàng chưa được giao
b. Thay đổi phương pháp khấu hao từ phương pháp khấu hao theo đường thẳng sang phương pháp khấu hao giảm dần.
c. Ghi nhận doanh thu cho các mặt hàng bán với điều kiện cho phép trả lại hàng nhưng không thuyết minh chính sách bán hàng
d. Không công bố thông tin về nợ tiềm tàng đã được giải quyết

54. Theo VSA 240, để hiểu được bản chất của gian lận của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên cần:

a. Tham gia các chương trình huấn luyện về gian lận do Hội nghề nghiệp tổ chức.
b. Thảo luận trong nhóm kiểm toán về các nghi ngờ có sai sót trọng yếu do gian lận
c. Điều tra các nhân viên của công ty được kiểm toán
d. Thảo luận với kiểm toán viên tiền nhiệm

55. Nhóm người nào sau đây thường thực hiện việc lập báo cáo tài chính gian lận

a. Luật sư và Kiểm toán viên
b. Thành viên của ban kiểm soát
c. Người quản lý và giám đốc tài chính
d. Nhân viên kế toán Nợ phải trả

56. Nếu phát hiện các yếu tố làm nghi ngờ có sai sót trọng yếu do gian lận trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên cần:

a. Rút lui khỏi hợp đồng kiểm toán, thông báo cho ủy ban kiểm toán cũng như các cơ quan chức năng có liên quan về các nghi ngờ này
b. Điều chỉnh các thủ tục kiểm toán để xóa bỏ nghi ngờ hoặc phát hiện gian lận trên BCTC
c. Giảm số lượng bằng chứng thu thập và đề nghị luật sư tham gia vào cuộc kiểm toán
d. Nhờ sự trợ giúp của kiểm toán nhà nước

57. Khi đánh giá có rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận ở cấp độ cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên không nên thực hiện biện pháp dưới đây:

a. Thay đổi nội dung, chương trình kiểm toán
b. Thay đổi lịch trình kiểm toán
c. Thay đổi kiểm toán viên
d. Thay đổi cỡ mẫu

58. Câu nào sau đây giải thích phù hợp nhất lý do tại sao BCTC được kiểm toán bởi KTV độc lập:

a. Tồn tại sự biển thủ tài sản, và có nhiều khả năng được phát hiện bởi KTV độc lập
b. Có thể tồn tại mâu thuẫn lợi ích giữa người lập và người sử dụng BCTC
c. Có thể tồn tại sai sót trọng yếu trong số dư các TK kế toán, và thường được phát hiện bởi kết quả thực hiện công việc của kiểm toán độc lập
d. Có thể tồn tại những yếu kém trong thiết kế của KSNB

59. KTV thu thập bằng chứng chủ yếu để:

a. Làm cơ sở cho ý kiến về BCTC
b. Phát hiện gian lận
c. Đánh giá công tác quản lý
d. Ước lượng rủi ro kiểm soát

60. Hoài nghi nghề nghiệp yêu cầu kiểm toán cần cảnh giác trong trường hợp nào dưới đây:

a. Các bằng chứng thu thập có mâu thuẫn với nhau
b. Những dấu hiệu chỉ ra rằng có thể có gian lận
c. Những trường hợp cho thấy cần thiết thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung theo yêu cầu của chuẩn mực chuyên môn
d. Tất cả các trường hợp trên
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top