31. Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị
b. Giúp kiểm toán viên tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với báo cáo tài chính
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán
32. Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình:
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra, xác nhận
b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị
33. Hòa, một kiểm toán viên độc lập đang tiến hành kiểm toán cho công ty M&A, sẽ không bị xem là vi phạm tính độc lập nếu vợ Hòa làm việc cho M&A với chức vụ?
a. Kế toán trưởng
b. Giám đốc tài chính
c. Tiếp tân
d. Tất cả các vị trí đều ảnh hưởng đến tính độc lập
34. Kiểm toán viên sẽ không bị xem là vi phạm tính độc lập khi thực hiện dịch vụ nào dưới đây cho khách hàng là công ty niêm yết:
a. Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân tự nộp cho Chủ tịch Hội đồng quản trị của khách hàng
b. Ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính cho khách hàng
c. Định giá tài sản cho khách hàng
d. Không có câu nào phù hợp
35. Tình huống nào dưới đây kiểm toán viên bị cho là vi phạm các quy định đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện kiểm toán:
a. Kiểm toán viên không chấp nhận hợp đồng kiểm toán do không có đủ năng lực chuyên môn cần thiết
b. Kiểm toán viên đã tiến hành khá nhiều thủ tục kiểm toán do quá thận trọng
c. Công ty kiểm toán giám sát chặt chẽ quy trình kiểm toán
d. Công ty kiểm toán quảng bá rộng rãi các dịch vụ của công ty kiểm toán trên phương tiện truyền thông
36. Theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn được hiểu là:
a. Tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo do Hội nghề nghiệp tổ chức
b. Chỉ chấp nhận hợp đồng kiểm toán khi các thành viên của công ty kiểm toán có đủ năng lực để thực hiện công việc
c. Lập kế hoạch và giám sát đầy đủ việc thực hiện hợp đồng kiểm toán
d. Các câu trên đều sai
37. Trường hợp nào trong các trường hợp sau kiểm toán viên không bị xem là vi phạm tính bảo mật:
a. Mang hồ sơ làm việc của khách hàng công bố trong buổi hội thảo như một ví dụ về hồ sơ có chất lượng
b. Cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng khi cơ quan chức năng yêu cầu
c. Tiết lộ một số thông tin cho bạn bè thân thiết để họ bán cổ phiếu của công ty khách hàng mà họ đang nắm giữ
d. Giải thích với phóng viên lý do vì sao nhân viên của khách hàng không được trả lương đúng hạn
38. Phát biểu nào dưới đây không đúng về tính bảo mật được đề cập trong chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp:
a. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả trong gia đình
b. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả khi không còn kiểm toán cho khách hàng
c. Kiểm toán viên không được sử dụng thông tin để thu lợi cho cá nhân
d. Kiểm toán viên phải bảo mật thông tin khách hàng ngay cả với cơ quan điều tra
39. Chịu áp lực phải giảm các thủ tục kiểm toán cần thực hiện trong quy trình kiểm toán BCTC cho một khách hàng nhằm giảm phí kiểm toán, đó là ví dụ về:
a. Nguy cơ do tư lợi
b. Nguy cơ về sự bào chữa
c. Nguy cơ bị đe dọa
d. Nguy cơ từ sự quen thuộc
40. Quá phụ thuộc vào phí dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo, chẳng hạn phí kiểm toán của môt khách hàng chiếm 50% tổng doanh thu của công ty kiểm toán, đó là một ví dụ về:
a. Nguy cơ tư lợi
b. Nguy cơ tự kiểm tra
c. Nguy cơ về sự bào chữa
d. Nguy cơ bị đe dọa
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị
b. Giúp kiểm toán viên tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với báo cáo tài chính
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán
32. Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình:
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra, xác nhận
b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị
33. Hòa, một kiểm toán viên độc lập đang tiến hành kiểm toán cho công ty M&A, sẽ không bị xem là vi phạm tính độc lập nếu vợ Hòa làm việc cho M&A với chức vụ?
a. Kế toán trưởng
b. Giám đốc tài chính
c. Tiếp tân
d. Tất cả các vị trí đều ảnh hưởng đến tính độc lập
34. Kiểm toán viên sẽ không bị xem là vi phạm tính độc lập khi thực hiện dịch vụ nào dưới đây cho khách hàng là công ty niêm yết:
a. Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân tự nộp cho Chủ tịch Hội đồng quản trị của khách hàng
b. Ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính cho khách hàng
c. Định giá tài sản cho khách hàng
d. Không có câu nào phù hợp
35. Tình huống nào dưới đây kiểm toán viên bị cho là vi phạm các quy định đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện kiểm toán:
a. Kiểm toán viên không chấp nhận hợp đồng kiểm toán do không có đủ năng lực chuyên môn cần thiết
b. Kiểm toán viên đã tiến hành khá nhiều thủ tục kiểm toán do quá thận trọng
c. Công ty kiểm toán giám sát chặt chẽ quy trình kiểm toán
d. Công ty kiểm toán quảng bá rộng rãi các dịch vụ của công ty kiểm toán trên phương tiện truyền thông
36. Theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn được hiểu là:
a. Tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo do Hội nghề nghiệp tổ chức
b. Chỉ chấp nhận hợp đồng kiểm toán khi các thành viên của công ty kiểm toán có đủ năng lực để thực hiện công việc
c. Lập kế hoạch và giám sát đầy đủ việc thực hiện hợp đồng kiểm toán
d. Các câu trên đều sai
37. Trường hợp nào trong các trường hợp sau kiểm toán viên không bị xem là vi phạm tính bảo mật:
a. Mang hồ sơ làm việc của khách hàng công bố trong buổi hội thảo như một ví dụ về hồ sơ có chất lượng
b. Cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng khi cơ quan chức năng yêu cầu
c. Tiết lộ một số thông tin cho bạn bè thân thiết để họ bán cổ phiếu của công ty khách hàng mà họ đang nắm giữ
d. Giải thích với phóng viên lý do vì sao nhân viên của khách hàng không được trả lương đúng hạn
38. Phát biểu nào dưới đây không đúng về tính bảo mật được đề cập trong chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp:
a. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả trong gia đình
b. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả khi không còn kiểm toán cho khách hàng
c. Kiểm toán viên không được sử dụng thông tin để thu lợi cho cá nhân
d. Kiểm toán viên phải bảo mật thông tin khách hàng ngay cả với cơ quan điều tra
39. Chịu áp lực phải giảm các thủ tục kiểm toán cần thực hiện trong quy trình kiểm toán BCTC cho một khách hàng nhằm giảm phí kiểm toán, đó là ví dụ về:
a. Nguy cơ do tư lợi
b. Nguy cơ về sự bào chữa
c. Nguy cơ bị đe dọa
d. Nguy cơ từ sự quen thuộc
40. Quá phụ thuộc vào phí dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo, chẳng hạn phí kiểm toán của môt khách hàng chiếm 50% tổng doanh thu của công ty kiểm toán, đó là một ví dụ về:
a. Nguy cơ tư lợi
b. Nguy cơ tự kiểm tra
c. Nguy cơ về sự bào chữa
d. Nguy cơ bị đe dọa