21. Điểm khác biệt chính giữa hai khuôn khổ về lập và trình bày BCTC là:
a. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thuyết minh ít hơn so với với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ thì không cho phép
b. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thực hiện khác với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ thì không cho phép
c. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thuyết minh nhiều hơn so với với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ thì không cho phép
d. Cả hai khuôn khổ đều yêu cầu phải tuân thủ các quy định của khuôn khổ
22. Yêu cầu đối với kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán BCTC:
a. Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
b. Tất cả các câu khác đều đúng
c. Tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp
d. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp
23.Tính độc lập là nguyên tắc hành nghề căn bản của kiểm toán viên. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về tính độc lập
a. Không có tính độc lập, chức năng xác nhận của KTV sẽ bị giảm sút sự tin cậy dưới góc nhìn của người thứ ba khi dựa vào ý kiến của KTV
b. Độc lập là nguyên tắc căn bản để tạo niềm tin cho xã hội, là cơ sở để nghề nghiệp tồn tại
c. Tính độc lập giúp kiểm toán viên trở nên chuyên nghiệp
d. Báo cáo kiểm toán được nhiều nhóm người khác nhau sử dụng, báo cáo phải khách quan và không thiên vị cho bất cứ nhóm người nào
24. Việc duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp là:
a. Chỉ bắt buộc trong các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết
b. Không bắt buộc nếu kiểm toán các đơn vị có quy mô nhỏ
c. Không bắt buộc đối với kiểm toán viên
d. Yêu cầu bắt buộc đối với kiểm toán viên
25. Theo chuẩn mực VSA 240, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố áp lực trong tam giác gian lận:
a. Tài sản, nợ phải trả, doanh thu, hoặc chi phí được xác định dựa trên những ước tính kế toán quan trọng liên quan đến những xét đoán chủ quan hoặc các yếu tố không chắc chắn khác
b. Nhu cầu của khách hàng suy giảm đáng kể và số đơn vị thất bại trong ngành hoặc trong nền kinh tế ngày càng tăng
c. Dễ bị tác động trước những thay đổi nhanh chóng, như những thay đổi về công nghệ, sản phẩm bị lỗi thời hoặc sự thay đổi lãi suất
d. Mức độ cạnh tranh cao hay thị trường bão hòa, kèm theo lợi nhuận suy giảm
26. Kiểm toán viên đồng thời là người môi giới chứng khoán là ví dụ về:
a. Nguy cơ về sự bào chữa
b. Nguy cơ do tư lợi
c. Nguy cơ tự kiểm tra
d. Nguy cơ bị đe dọa
27. Kiểm toán viên không được sử dụng xét đoán chuyên môn để:
a. Đưa ra các quyết định về mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
b. Đánh giá các xét đoán của Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm toán trong việc áp dụng khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
c. Biện hộ cho những quyết định không chứng minh được bằng những tình huống cụ thể của cuộc kiểm toán
d. Đưa ra các quyết định về rủi ro kiểm toán
28. Khoảng cách về kết quả kiểm toán (khoảng cách do dịch vụ kiểm toán chưa hoàn hảo) là khoảng cách giữa:
a. Chất lượng dịch vụ thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
b. Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
c. Chuẩn mực kiểm toán hiện hành và chất lượng dịch vụ thực tế
d. Chất lượng dịch vụ thực tế và mong đợi của người sử dụng báo cáo tài chính
29. Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
a. Sự độc lập khách quan
b. Lập kế hoạch kiểm toán
c. Sự giám sát đầy đủ
d. 3 câu trên đều đúng
30. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
a. Khuyến khích KTV thực hiện để được khen thưởng
b. KTV cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp
c. KTV phải chấp hành vì là đòi hỏi của luật pháp
d. Câu A và B đúng
a. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thuyết minh ít hơn so với với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ thì không cho phép
b. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thực hiện khác với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ thì không cho phép
c. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thuyết minh nhiều hơn so với với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ thì không cho phép
d. Cả hai khuôn khổ đều yêu cầu phải tuân thủ các quy định của khuôn khổ
22. Yêu cầu đối với kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán BCTC:
a. Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
b. Tất cả các câu khác đều đúng
c. Tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp
d. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp
23.Tính độc lập là nguyên tắc hành nghề căn bản của kiểm toán viên. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về tính độc lập
a. Không có tính độc lập, chức năng xác nhận của KTV sẽ bị giảm sút sự tin cậy dưới góc nhìn của người thứ ba khi dựa vào ý kiến của KTV
b. Độc lập là nguyên tắc căn bản để tạo niềm tin cho xã hội, là cơ sở để nghề nghiệp tồn tại
c. Tính độc lập giúp kiểm toán viên trở nên chuyên nghiệp
d. Báo cáo kiểm toán được nhiều nhóm người khác nhau sử dụng, báo cáo phải khách quan và không thiên vị cho bất cứ nhóm người nào
24. Việc duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp là:
a. Chỉ bắt buộc trong các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết
b. Không bắt buộc nếu kiểm toán các đơn vị có quy mô nhỏ
c. Không bắt buộc đối với kiểm toán viên
d. Yêu cầu bắt buộc đối với kiểm toán viên
25. Theo chuẩn mực VSA 240, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố áp lực trong tam giác gian lận:
a. Tài sản, nợ phải trả, doanh thu, hoặc chi phí được xác định dựa trên những ước tính kế toán quan trọng liên quan đến những xét đoán chủ quan hoặc các yếu tố không chắc chắn khác
b. Nhu cầu của khách hàng suy giảm đáng kể và số đơn vị thất bại trong ngành hoặc trong nền kinh tế ngày càng tăng
c. Dễ bị tác động trước những thay đổi nhanh chóng, như những thay đổi về công nghệ, sản phẩm bị lỗi thời hoặc sự thay đổi lãi suất
d. Mức độ cạnh tranh cao hay thị trường bão hòa, kèm theo lợi nhuận suy giảm
26. Kiểm toán viên đồng thời là người môi giới chứng khoán là ví dụ về:
a. Nguy cơ về sự bào chữa
b. Nguy cơ do tư lợi
c. Nguy cơ tự kiểm tra
d. Nguy cơ bị đe dọa
27. Kiểm toán viên không được sử dụng xét đoán chuyên môn để:
a. Đưa ra các quyết định về mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
b. Đánh giá các xét đoán của Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm toán trong việc áp dụng khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
c. Biện hộ cho những quyết định không chứng minh được bằng những tình huống cụ thể của cuộc kiểm toán
d. Đưa ra các quyết định về rủi ro kiểm toán
28. Khoảng cách về kết quả kiểm toán (khoảng cách do dịch vụ kiểm toán chưa hoàn hảo) là khoảng cách giữa:
a. Chất lượng dịch vụ thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
b. Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
c. Chuẩn mực kiểm toán hiện hành và chất lượng dịch vụ thực tế
d. Chất lượng dịch vụ thực tế và mong đợi của người sử dụng báo cáo tài chính
29. Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
a. Sự độc lập khách quan
b. Lập kế hoạch kiểm toán
c. Sự giám sát đầy đủ
d. 3 câu trên đều đúng
30. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
a. Khuyến khích KTV thực hiện để được khen thưởng
b. KTV cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp
c. KTV phải chấp hành vì là đòi hỏi của luật pháp
d. Câu A và B đúng