TN - Trách nhiệm và đạo đức kiểm toán của KTV 2

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
11. Xét đoán chuyên môn có thể được đánh giá dựa vào việc xem xét sự vận dụng các nguyên tắc về kế toán và kiểm toán một cách thành thạo, phù hợp và nhất quán với thực tế và tình huống cụ thể mà kiểm toán viên biết được cho đến ngày lập báo cáo kiểm toán. Chính vì vậy, xét đoán chuyên môn cần được thực hiện:

a. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
b. Trong suốt cuộc kiểm toán và thể hiện một cách thích hợp trong hồ sơ kiểm toán
c. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán
d. Khi hình thành ý kiến kiểm toán

12. Quá phụ thuộc vào phí dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo, chẳng hạn phí kiểm toán của môt khách hàng chiếm 50% tổng doanh thu của công ty kiểm toán, đó là một ví dụ về:

a. Nguy cơ về sự bào chữa
b. Nguy cơ tư lợi
c. Nguy cơ tự kiểm tra
d. Nguy cơ bị đe dọa

13. Một thành viên nhóm kiểm toán thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 20X1 cho khách hàng A đang nắm giữ 100 cổ phiếu của công ty. Kiểm toán viên này nên làm gì để không vi phạm nguyên tắc độc lập theo quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp:

a. Vẫn kiểm toán khách hàng A bình thường nhưng thông báo cho Ban Giám đốc của khách hàng A biết là đang sở hữu 100 cổ phiếu của công ty
b. Bán bớt cổ phiếu của khách hàng A
c. Tất cả các câu trả lời khác đều đúng
d. Từ chối tham gia kiểm toán khách hàng A

14. Phát biểu nào dưới đây không đúng về tính bảo mật được đề cập trong chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp:

a. Kiểm toán viên phải bảo mật thông tin khách hàng ngay cả với cơ quan điều tra
b. Kiểm toán viên không được sử dụng thông tin để thu lợi cho cá nhân
c. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả trong gia đình
d. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả khi không còn kiểm toán cho khách hàng

15. Theo chuẩn mực VSA 240, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thái độ biện minh cho hành động (khả năng hợp lý hóa) trong tam giác gian lận:

a. Sự quan tâm của Ban Giám đốc trong việc sử dụng các biện pháp không phù hợp để làm giảm lợi nhuận báo cáo vì các lý do liên quan đến thuế
b. Lỗ từ hoạt động kinh doanh dẫn đến nguy cơ phá sản, tịch biên tài sản hoặc xiết nợ
c. Ban Giám đốc không thể kịp thời sửa chữa những khiếm khuyết nghiêm trọng đã được xác định trong kiểm soát nội bộ
d. Ban Giám đốc đồng thời là chủ sở hữu, không tách biệt giao dịch cá nhân với giao dịch kinh doanh

16. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào kiểm toán viên áp dụng chưa đúng thái độ hoài nghi nghề nghiệp khi kiểm toán báo cáo tài chính:

a. KTV nghi vấn, cảnh giác đối với mọi trả lời của Ban giám đốc và nhân viên của đơn vị
b. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của gian lận
c. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của sai sót
d. Kiểm toán viên đánh giá cẩn trọng các bằng chứng kiểm toán

17. Phát biểu nào sau đây không đúng về xét đoán chuyên môn trong kiểm toán BCTC bởi các KTV độc lập:

a. KTV cần đến xét đoán chuyên môn khi kiểm tra giữa bảng tổng hợp chi tiết nợ phải thu khách hàng với số dư nợ phải thu khách hàng trên bảng cân đối tài khoản
b. Xét đoán chuyên môn rất cần thiết trong việc đưa ra các quyết định về sự cần thiết phải thu thập thêm các bằng chứng kiểm toán để đạt được mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên
c. Xét đoán chuyên môn rất cần thiết trong việc đưa ra các quyết định về việc đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng kiểm toán đã thu thập
d. Xét đoán chuyên môn rất cần thiết trong việc đánh giá các xét đoán của Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm toán trong việc áp dụng khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính

18. Câu nào dưới đây không phải là ví dụ cho hành vi tham ô hay biển thủ:

a. Kế toán trưởng không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho dù có rất nhiều mặt hàng bị giảm giá
b. Thủ kho đánh cắp một số hàng trong kho
c. Tổng giám đốc dùng tiền của công ty để sửa chữa nhà cho mình
d. Giám đốc tài chính đã chuyển tiền trái phép từ tài khoản của công ty sang tài khoản của cá nhân

19. Các yếu tố của tam giác gian lận là:

a. Động cơ, cơ hội và thái độ
b. Áp lực, cơ hội và thực hiện
c. Động cơ, áp lực và cơ hội
d. Áp lực, cơ hội và động cơ

20. Phát biểu nào sau đây không đúng về xét đoán chuyên môn trong kiểm toán BCTC bởi các KTV độc lập:

a. Xét đoán chuyên môn là đòi hỏi thiết yếu khi tiến hành kiểm toán
b. Khi tính toán lại chi phí khấu hao của đơn vị, KTV cần đến xét đoán chuyên môn
c. Xét đoán chuyên môn rất cần thiết trong việc đưa ra các quyết định về nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán
d. Xét đoán chuyên môn rất cần thiết trong việc đưa ra các quyết định về mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top