21. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích thường được sử dụng khi kiểm toán hàng tồn kho:
a) So sánh số ngày thu tiền bình quân của doanh nghiệp với số bình quân ngành
b) So sánh vòng quay hàng tồn kho của năm hiện hành với năm trước
c) So sánh số lượng sản phẩm lỗi thời của năm hiện hành với năm trước
d) So sánh tỷ số giữa tiền lương của nhân viên bán hàng với tổng giá trị hàng tồn kho của năm hiện hành với năm trước
22. Kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục kiểm toán nào sau đây để thỏa mãn mục tiêu đầy đủ khi kiểm toán nợ phải
trả cho nhà cung cấp:
a) Chọn mẫu một số nhà cung cấp để gửi thư xác nhận
b) Chọn mẫu một số nhà cung cấp trên sổ chi tiết, kiểm tra chứng từ gốc có liên quan như chứng từ thanh toán, hóa đơn, đơn đặt hàng, và phiếu nhập kho
c) Đối chiếu sổ chi tiết nợ phải trả người bán với tài khoản phải nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán
d) Kiểm tra các khoản thực chi vào đầu niên độ kế toán sau để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng của niên độ trước nhưng chưa được ghi chép
23. Khi kiểm toán nợ phải trả, mục tiêu kiểm toán nào sau đây thường được chú trọng nhiều nhất:
a) Hiện hữu
b) Đầy đủ
c) Trình bày và công bố
d) Ghi chép chính xác
24. Để đáp ứng mục tiêu hiện hữu của hàng tồn kho, kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục nào sau đây:
a) Kiểm tra hóa đơn của nhà cung cấp đối với các nghiệp vụ mua hàng đã được ghi nhận
b) Kiểm tra các hóa đơn của nhà cung cấp nhận được trong tháng cuối cùng trước khi kết thúc niên độ
c) Đối chiếu hóa đơn mua nguyên vật liệu với sổ cái tài khoản nguyên vật liệu
d) Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
25. Để đáp ứng mục tiêu đánh giá của hàng tồn kho, kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục nào sau đây
a) Gửi thư xác nhận hàng tồn kho gửi ở kho hàng bên ngoài
b) Dựa vào báo cáo nhận hàng, kiểm tra việc ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào tài khoản hàng tồn kho
c) Kiểm tra tính giá của hàng tồn kho dựa trên phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất của khách hàng
d) Chọn mẫu và đếm hàng tồn kho, sau đó đối chiếu với danh sách hàng tồn kho
26. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là phù hợp nhất để có thể giúp kiểm toán viên xác định được hàng tồn kho chậm luân chuyển:
a) Phỏng vấn nhân viên kế toán hàng tồn kho
b) Phân tích vòng quay hàng tồn kho và các báo cáo về doanh thu
c) Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận trên sổ chi tiết hàng tồn kho
d) Kiểm tra các đơn đặt hàng, đối chiếu với báo cáo nhận hàng
27. Các công việc sau đây cần được kiểm toán viên thực hiện khi kiểm kê hàng tồn kho, ngoại trừ:
a) Ghi chép số của phiếu kiểm kê đầu tiên và cuối cùng đã sử dụng
b) Xem xét các mặt hàng có khả năng hư hỏng do được lưu trữ ở những vị trí không phù hợp
c) Đếm toàn bộ hàng tồn kho và ghi chép lại số lượng đã đếm để phục vụ việc kiểm tra và đối chiếu với khách hàng
d) Quan sát xem liệu có việc dịch chuyển hàng tồn kho trong quá trình đếm hàng hay không
28. Để đạt được sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách hàng, kiểm toán viên thường sử dụng các công cụ sau đây, ngoại trừ:
a) Bảng tường thuật
b) Gửi thư xác nhận
c) Lưu đồ
d) Bảng câu hỏi
29. Để kiểm tra liệu các Đơn đặt hàng có được lập dựa trên Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm toán viên thực hiện thử nghiệm
kiểm soát nào sau đây:
a) Chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng có liên quan
b) Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Phiếu đề nghị mua hàng có liên quan
c) Chọn mẫu các Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng và việc ghi chép vào sổ sách
d) Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Hóa đơn mua hàng có liên quan
30. Các thử nghiệm kiểm soát dưới đây thường được kiểm toán viên sử dụng nhằm kiểm tra liệu các thủ tục kiểm soát quan trọng mà đơn vị đã thiết lập đối với nghiệp vụ mua hàng có được thực hiện trong thực tế hay không, ngoại trừ:
a) Chọn mẫu nghiệp vụ mua hàng đã nhập kho, tiến hành kiểm kê lô hàng xem hàng có thực nhập kho hay không
b) Kiểm tra xem Phiếu đề nghị mua hàng đã được lập và có được phê duyệt hay không
c) Kiểm tra số thứ tự liên tục của Đơn đặt hàng
d) Chọn mẫu Hoá đơn của nhà cung cấp, xem chúng có kèm Phiếu nhập kho/Báo cáo nhận hàng và chứng từ thanh toán đối với từng Đơn đặt hàng trong mẫu đã chọn
a) So sánh số ngày thu tiền bình quân của doanh nghiệp với số bình quân ngành
b) So sánh vòng quay hàng tồn kho của năm hiện hành với năm trước
c) So sánh số lượng sản phẩm lỗi thời của năm hiện hành với năm trước
d) So sánh tỷ số giữa tiền lương của nhân viên bán hàng với tổng giá trị hàng tồn kho của năm hiện hành với năm trước
22. Kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục kiểm toán nào sau đây để thỏa mãn mục tiêu đầy đủ khi kiểm toán nợ phải
trả cho nhà cung cấp:
a) Chọn mẫu một số nhà cung cấp để gửi thư xác nhận
b) Chọn mẫu một số nhà cung cấp trên sổ chi tiết, kiểm tra chứng từ gốc có liên quan như chứng từ thanh toán, hóa đơn, đơn đặt hàng, và phiếu nhập kho
c) Đối chiếu sổ chi tiết nợ phải trả người bán với tài khoản phải nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán
d) Kiểm tra các khoản thực chi vào đầu niên độ kế toán sau để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng của niên độ trước nhưng chưa được ghi chép
23. Khi kiểm toán nợ phải trả, mục tiêu kiểm toán nào sau đây thường được chú trọng nhiều nhất:
a) Hiện hữu
b) Đầy đủ
c) Trình bày và công bố
d) Ghi chép chính xác
24. Để đáp ứng mục tiêu hiện hữu của hàng tồn kho, kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục nào sau đây:
a) Kiểm tra hóa đơn của nhà cung cấp đối với các nghiệp vụ mua hàng đã được ghi nhận
b) Kiểm tra các hóa đơn của nhà cung cấp nhận được trong tháng cuối cùng trước khi kết thúc niên độ
c) Đối chiếu hóa đơn mua nguyên vật liệu với sổ cái tài khoản nguyên vật liệu
d) Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
25. Để đáp ứng mục tiêu đánh giá của hàng tồn kho, kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục nào sau đây
a) Gửi thư xác nhận hàng tồn kho gửi ở kho hàng bên ngoài
b) Dựa vào báo cáo nhận hàng, kiểm tra việc ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào tài khoản hàng tồn kho
c) Kiểm tra tính giá của hàng tồn kho dựa trên phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất của khách hàng
d) Chọn mẫu và đếm hàng tồn kho, sau đó đối chiếu với danh sách hàng tồn kho
26. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là phù hợp nhất để có thể giúp kiểm toán viên xác định được hàng tồn kho chậm luân chuyển:
a) Phỏng vấn nhân viên kế toán hàng tồn kho
b) Phân tích vòng quay hàng tồn kho và các báo cáo về doanh thu
c) Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận trên sổ chi tiết hàng tồn kho
d) Kiểm tra các đơn đặt hàng, đối chiếu với báo cáo nhận hàng
27. Các công việc sau đây cần được kiểm toán viên thực hiện khi kiểm kê hàng tồn kho, ngoại trừ:
a) Ghi chép số của phiếu kiểm kê đầu tiên và cuối cùng đã sử dụng
b) Xem xét các mặt hàng có khả năng hư hỏng do được lưu trữ ở những vị trí không phù hợp
c) Đếm toàn bộ hàng tồn kho và ghi chép lại số lượng đã đếm để phục vụ việc kiểm tra và đối chiếu với khách hàng
d) Quan sát xem liệu có việc dịch chuyển hàng tồn kho trong quá trình đếm hàng hay không
28. Để đạt được sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách hàng, kiểm toán viên thường sử dụng các công cụ sau đây, ngoại trừ:
a) Bảng tường thuật
b) Gửi thư xác nhận
c) Lưu đồ
d) Bảng câu hỏi
29. Để kiểm tra liệu các Đơn đặt hàng có được lập dựa trên Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm toán viên thực hiện thử nghiệm
kiểm soát nào sau đây:
a) Chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng có liên quan
b) Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Phiếu đề nghị mua hàng có liên quan
c) Chọn mẫu các Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng và việc ghi chép vào sổ sách
d) Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Hóa đơn mua hàng có liên quan
30. Các thử nghiệm kiểm soát dưới đây thường được kiểm toán viên sử dụng nhằm kiểm tra liệu các thủ tục kiểm soát quan trọng mà đơn vị đã thiết lập đối với nghiệp vụ mua hàng có được thực hiện trong thực tế hay không, ngoại trừ:
a) Chọn mẫu nghiệp vụ mua hàng đã nhập kho, tiến hành kiểm kê lô hàng xem hàng có thực nhập kho hay không
b) Kiểm tra xem Phiếu đề nghị mua hàng đã được lập và có được phê duyệt hay không
c) Kiểm tra số thứ tự liên tục của Đơn đặt hàng
d) Chọn mẫu Hoá đơn của nhà cung cấp, xem chúng có kèm Phiếu nhập kho/Báo cáo nhận hàng và chứng từ thanh toán đối với từng Đơn đặt hàng trong mẫu đã chọn