11. Chu trình mua hàng và thanh toán tiền bao gồm các khâu sau đây, ngoại trừ:
a) Nhận hàng
b) Phê duyệt đơn đặt hàng
c) Nhận tiền
d) Phê duyệt yêu cầu mua hàng
12. Hệ thống quản lý hàng tồn kho vừa đúng lúc (just in time) có một số đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
a) Nguyên vật liệu, hàng hóa chỉ được mua và đưa vào tồn trữ khi có nhu cầu và số lượng tồn trữ chỉ cần đảm bảo vừa đủ đáp ứng nhu cầu
b) Lập kế hoạch sản xuất vào đầu mỗi niên độ
c) Thành phẩm chỉ được tồn trữ khi thị trường có nhu cầu và số lượng tồn trữ chỉ cần đảm bảo đón đầu hợp lý nhu cầu thị trường
d) Giảm thiểu thời gian chờ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất hay giữa các kho hàng
13. Chứng từ khởi đầu cho chu trình mua hàng tại các doanh nghiệp thường là:
a) Đơn đặt hàng
b) Hợp đồng mua hàng
c) Chứng từ nhận hàng
d) Yêu cầu mua hàng
14. Để kiểm soát tốt đơn đặt hàng trong chu trình mua hàng, các thủ tục kiểm soát sau đây là cần thiết, ngoại trừ:
a) Đánh số liên tục đơn đặt hàng
b) Quản lý các đơn đặt hàng chưa thực hiện, đã thực hiện, và đã bị hủy
c) Lập hợp đồng mua hàng cho tất cả các đơn đặt hàng
d) Đơn đặt hàng phải được lập dựa trên phiếu yêu cầu mua hàng
15. Để áp dụng hệ thống chi phí tiêu chuẩn để kế toán chi phí, doanh nghiệp cần thỏa mãn các điều kiện sau đây, ngoại trừ:
a) Các nguồn lực cần thiết để tiến hành sản xuất một đơn vị sản phẩm có thể xác định được tương đối chính xác
b) Điều kiện sản xuất tương đối ổn định để có thể áp dụng chi phí tiêu chuẩn trong suốt một thời kỳ nhất định
c) Có thể tổ chức một hệ thống sổ sách, chứng từ nhằm ghi nhận chính xác chi phí thực tế phát sinh
d) Quy trình sản xuất bao gồm một chuỗi các công đoạn không được lặp đi lặp lại đều đặn và khó thể đo lường được
16. Hệ thống Lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu (Material Requirements Planning – MRP) có đặc điểm nào sau đây:
a) Lập một kế hoạch sản xuất và tiêu thụ tổng thể căn cứ trên các dự báo về thị trường, thị phần và các yếu tố nội tại của đơn vị như tổng công suất máy, tổng số nhân công…
b) Kế hoạch sản xuất cho từng thời kỳ sẽ được quyết định dựa trên kế hoạch tổng thể sao cho sản phẩm sản xuất ra luôn được đảm bảo giá thành sản xuất là thấp nhất
c) Xây dựng một kế hoạch mua nguyên vật liệu sao cho giá mua là thấp nhất
d) Đảm bảo chi phí nhân công trực tiếp trong mỗi đơn vị sản phẩm là thấp nhất
17. Hệ thống kiểm soát nội bộ tốt đối với hàng tồn kho bao gồm các hoạt động kiểm soát sau đây, ngoại trừ:
a) Phê duyệt các nghiệp vụ mua hàng
b) Ghi nhận đúng đắn hàng đã nhập kho
c) Áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên
d) Nhanh chóng giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường
18. Trường hợp nào sau đây là dấu hiệu cho thấy có thể tồn tại gian lận về khai khống hàng tồn kho:
a) Bút toán điều chỉnh về hàng tồn kho giảm đáng kể so với năm trước
b) Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán so với năm trước thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu so với năm trước
c) Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cao hơn nhiều so với năm trước
d) Số vòng quay hàng tồn kho tăng cao hơn so với năm trước
19. Việc khai khống hàng tồn kho thường nhằm che dấu điều gì sau đây:
a) Khai khống giá vốn hàng bán
b) Kết quả hoạt động kinh doanh yếu kém
c) Kiểm soát nội bộ yếu kém
d) Giảm thu nhập chịu thuế
20. Kiểm tra dự phòng giảm giá hàng tồn kho thường phức tạp vì lý do chính nào sau đây:
a) Các nghiệp vụ nhập, xuất hàng tồn kho thường phát sinh nhiều lần trong kỳ
b) Rủi ro kiểm soát của hàng tồn kho thường được đánh giá là cao
c) Sự phức tạp của việc xác định giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho
d) Sự phức tạp trong việc xác định giá gốc của hàng tồn kho
a) Nhận hàng
b) Phê duyệt đơn đặt hàng
c) Nhận tiền
d) Phê duyệt yêu cầu mua hàng
12. Hệ thống quản lý hàng tồn kho vừa đúng lúc (just in time) có một số đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
a) Nguyên vật liệu, hàng hóa chỉ được mua và đưa vào tồn trữ khi có nhu cầu và số lượng tồn trữ chỉ cần đảm bảo vừa đủ đáp ứng nhu cầu
b) Lập kế hoạch sản xuất vào đầu mỗi niên độ
c) Thành phẩm chỉ được tồn trữ khi thị trường có nhu cầu và số lượng tồn trữ chỉ cần đảm bảo đón đầu hợp lý nhu cầu thị trường
d) Giảm thiểu thời gian chờ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất hay giữa các kho hàng
13. Chứng từ khởi đầu cho chu trình mua hàng tại các doanh nghiệp thường là:
a) Đơn đặt hàng
b) Hợp đồng mua hàng
c) Chứng từ nhận hàng
d) Yêu cầu mua hàng
14. Để kiểm soát tốt đơn đặt hàng trong chu trình mua hàng, các thủ tục kiểm soát sau đây là cần thiết, ngoại trừ:
a) Đánh số liên tục đơn đặt hàng
b) Quản lý các đơn đặt hàng chưa thực hiện, đã thực hiện, và đã bị hủy
c) Lập hợp đồng mua hàng cho tất cả các đơn đặt hàng
d) Đơn đặt hàng phải được lập dựa trên phiếu yêu cầu mua hàng
15. Để áp dụng hệ thống chi phí tiêu chuẩn để kế toán chi phí, doanh nghiệp cần thỏa mãn các điều kiện sau đây, ngoại trừ:
a) Các nguồn lực cần thiết để tiến hành sản xuất một đơn vị sản phẩm có thể xác định được tương đối chính xác
b) Điều kiện sản xuất tương đối ổn định để có thể áp dụng chi phí tiêu chuẩn trong suốt một thời kỳ nhất định
c) Có thể tổ chức một hệ thống sổ sách, chứng từ nhằm ghi nhận chính xác chi phí thực tế phát sinh
d) Quy trình sản xuất bao gồm một chuỗi các công đoạn không được lặp đi lặp lại đều đặn và khó thể đo lường được
16. Hệ thống Lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu (Material Requirements Planning – MRP) có đặc điểm nào sau đây:
a) Lập một kế hoạch sản xuất và tiêu thụ tổng thể căn cứ trên các dự báo về thị trường, thị phần và các yếu tố nội tại của đơn vị như tổng công suất máy, tổng số nhân công…
b) Kế hoạch sản xuất cho từng thời kỳ sẽ được quyết định dựa trên kế hoạch tổng thể sao cho sản phẩm sản xuất ra luôn được đảm bảo giá thành sản xuất là thấp nhất
c) Xây dựng một kế hoạch mua nguyên vật liệu sao cho giá mua là thấp nhất
d) Đảm bảo chi phí nhân công trực tiếp trong mỗi đơn vị sản phẩm là thấp nhất
17. Hệ thống kiểm soát nội bộ tốt đối với hàng tồn kho bao gồm các hoạt động kiểm soát sau đây, ngoại trừ:
a) Phê duyệt các nghiệp vụ mua hàng
b) Ghi nhận đúng đắn hàng đã nhập kho
c) Áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên
d) Nhanh chóng giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường
18. Trường hợp nào sau đây là dấu hiệu cho thấy có thể tồn tại gian lận về khai khống hàng tồn kho:
a) Bút toán điều chỉnh về hàng tồn kho giảm đáng kể so với năm trước
b) Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán so với năm trước thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu so với năm trước
c) Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cao hơn nhiều so với năm trước
d) Số vòng quay hàng tồn kho tăng cao hơn so với năm trước
19. Việc khai khống hàng tồn kho thường nhằm che dấu điều gì sau đây:
a) Khai khống giá vốn hàng bán
b) Kết quả hoạt động kinh doanh yếu kém
c) Kiểm soát nội bộ yếu kém
d) Giảm thu nhập chịu thuế
20. Kiểm tra dự phòng giảm giá hàng tồn kho thường phức tạp vì lý do chính nào sau đây:
a) Các nghiệp vụ nhập, xuất hàng tồn kho thường phát sinh nhiều lần trong kỳ
b) Rủi ro kiểm soát của hàng tồn kho thường được đánh giá là cao
c) Sự phức tạp của việc xác định giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho
d) Sự phức tạp trong việc xác định giá gốc của hàng tồn kho