Câu 1. Sự phân quyền trong một tổ chức hưởng đến
a. Ủy thác cho các nhà quản trị các cấp thấp hơn tham gia vào giải quyết công việc của doanh nghiệp từ đó giúp các nhà quản trị cấp cao tập trung hơn vào những vấn để có tính chiến lược
b. Giúp doanh nghiệp tiếp cận, phản ứng kịp thời hơn vào những vấn đề chi tiết, cụ thể trong hoạt động kinh doanh hàng ngày.
c. Giúp gia tăng sự hài lòng, tạo động lực và điều kiện để đào tạo phát triển những nhà quản trị nhà quản trị cấp cơ sở.
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 2. Kế toán trách nhiệm được định nghĩa là
a. Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin chi phí các hoạt động
b. Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin doanh thu các hoạt động
c. Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin lợi nhuận các hoạt động
d. Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin chi phí, doanh thu, lợi nhuận hay thành quả tài chính có thể kiểm soát được theo phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của nhà quản trị được ủy thác
Câu 3 Trong một công ty bỏ sự phân quyền, nhà quản trị trung tâm chi phí không định mức được là những nhà quản lý.
a. Các phòng ban chuyên môn, hành chính, quản trị phát sinh chi phí trong công ty
b. Các xưởng thực hiện hoạt động sản xuất, gia công trong công ty
c. Các đơn vị kinh doanh trong công ty
d. Các dự án đầu tư tuổi đang triển khai
Câu 4. Một bộ phận của một công ty chịu trách nhiệm cả về doanh thu và chi phí được gọi là
a. Trung tâm chi phí
b. Trung tâm đầu tư
c. Trung tâm lợi nhuận
d. Trung tâm doanh thu
Câu 5. Những thông tin nào sau đây thể hiện thành quả quản lý của trung tâm đầu tư
a. Biến động chi phí giữa thực tế với dự toán
b. Biến động doanh thu gian thực tế với dự toán
c. Biến đồng lợi nhuận giữa thực tế với dự toán
d. Biến động ROI và Ri giữa thực tế với dự toán
Câu 6. Bộ phận M của Công ty T đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau
Doanh thu 600.000 ngđ
Tài sản hoạt động bình quân 300.000
Vốn chủ sở hữu 240.000
Lợi nhuận thuần 75.000
Lợi nhuận còn lại 39.000
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Bộ phận M năm trước là bao nhiêu?
a. 12,50 %. LNT/DT=75.000/600.000
b. 13,00 %
c. 14,75%
d. 15,00 %
Câu 7. Bộ phận M của Công ty T đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau:
Doanh thu 600.000 ngđ
Tài sản hoạt động bình quân 300.000
Vốn chủ sở hữu 240.000
Lợi nhuận thuần 75.000
Lợi nhuận còn lại 39.000
Số vòng quay tài sản của Bộ phận M năm trước là bao nhiêu?
a. 2 = DT/TS = 600.000/300.000
b. 4
c. 10
d. 25
Câu 8. Bộ phận E của Công ty B, sản xuất một sản phẩm duy nhất có dữ liệu như sau
Tài sản hoạt động bình quân 4.500.000 ngđ
Định phí hàng năm 840.000
Đơn giá bán 60
Biến phí đơn vị 36
Bộ phận E phải bán bao nhiêu sản phẩm mỗi năm để đạt ROI là 16%?
a. 52.000
b. 65.000.
→LN = 720 (4,5 tỉ x 16%)
= DT - CP
= 60x - (840000 + 36x)
=24x - 840000
X = 65000
c. 124.000
d. 1.300.000
Câu 9. Bộ phận N của Công ty H đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau:
Doanh thu 400.000 ngđ
Tài sản hoạt động bình quân 200.000
Vốn chủ sở hữu 160.000
Lợi nhuận thuần 50.000
Lợi nhuận còn lại 26.000
Tỷ suất sinh lời mong muốn tối thiểu của công ty năm trước là bao nhiêu
a. 11%
b. 12%. RI = EBIT - (TSCĐ x Tỷ suất mong muốn tối thiểu)
26.000 = 50.000 - (200.000 x T) => T=0.12
c. 13%
d. 14%
Câu 10. Công ty AB có báo cáo bộ phận thể hiện thành quả quản lý của các bộ phận liên quan đến trách nhiệm đầu tư như sau:
ROI đo lường thành quả quản lý đầu tư của nhà quản trị toàn Công ty AB của Bộ phận A và Bộ phận B lần lượt là
Công ty - Bộ phận A - Bộ phận B
a. 7.5% - 4% - 10%
b. 6% - 20% - 25% => Công ty = LN/TS = 600/100=6% - BP A = SDBP/TS = 100/500= 20% - BP B = 100/400=25%
c. 25% - 4% - 10%
d. 40% - 20% - 25%
a. Ủy thác cho các nhà quản trị các cấp thấp hơn tham gia vào giải quyết công việc của doanh nghiệp từ đó giúp các nhà quản trị cấp cao tập trung hơn vào những vấn để có tính chiến lược
b. Giúp doanh nghiệp tiếp cận, phản ứng kịp thời hơn vào những vấn đề chi tiết, cụ thể trong hoạt động kinh doanh hàng ngày.
c. Giúp gia tăng sự hài lòng, tạo động lực và điều kiện để đào tạo phát triển những nhà quản trị nhà quản trị cấp cơ sở.
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 2. Kế toán trách nhiệm được định nghĩa là
a. Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin chi phí các hoạt động
b. Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin doanh thu các hoạt động
c. Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin lợi nhuận các hoạt động
d. Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin chi phí, doanh thu, lợi nhuận hay thành quả tài chính có thể kiểm soát được theo phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của nhà quản trị được ủy thác
Câu 3 Trong một công ty bỏ sự phân quyền, nhà quản trị trung tâm chi phí không định mức được là những nhà quản lý.
a. Các phòng ban chuyên môn, hành chính, quản trị phát sinh chi phí trong công ty
b. Các xưởng thực hiện hoạt động sản xuất, gia công trong công ty
c. Các đơn vị kinh doanh trong công ty
d. Các dự án đầu tư tuổi đang triển khai
Câu 4. Một bộ phận của một công ty chịu trách nhiệm cả về doanh thu và chi phí được gọi là
a. Trung tâm chi phí
b. Trung tâm đầu tư
c. Trung tâm lợi nhuận
d. Trung tâm doanh thu
Câu 5. Những thông tin nào sau đây thể hiện thành quả quản lý của trung tâm đầu tư
a. Biến động chi phí giữa thực tế với dự toán
b. Biến động doanh thu gian thực tế với dự toán
c. Biến đồng lợi nhuận giữa thực tế với dự toán
d. Biến động ROI và Ri giữa thực tế với dự toán
Câu 6. Bộ phận M của Công ty T đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau
Doanh thu 600.000 ngđ
Tài sản hoạt động bình quân 300.000
Vốn chủ sở hữu 240.000
Lợi nhuận thuần 75.000
Lợi nhuận còn lại 39.000
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Bộ phận M năm trước là bao nhiêu?
a. 12,50 %. LNT/DT=75.000/600.000
b. 13,00 %
c. 14,75%
d. 15,00 %
Câu 7. Bộ phận M của Công ty T đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau:
Doanh thu 600.000 ngđ
Tài sản hoạt động bình quân 300.000
Vốn chủ sở hữu 240.000
Lợi nhuận thuần 75.000
Lợi nhuận còn lại 39.000
Số vòng quay tài sản của Bộ phận M năm trước là bao nhiêu?
a. 2 = DT/TS = 600.000/300.000
b. 4
c. 10
d. 25
Câu 8. Bộ phận E của Công ty B, sản xuất một sản phẩm duy nhất có dữ liệu như sau
Tài sản hoạt động bình quân 4.500.000 ngđ
Định phí hàng năm 840.000
Đơn giá bán 60
Biến phí đơn vị 36
Bộ phận E phải bán bao nhiêu sản phẩm mỗi năm để đạt ROI là 16%?
a. 52.000
b. 65.000.
→LN = 720 (4,5 tỉ x 16%)
= DT - CP
= 60x - (840000 + 36x)
=24x - 840000
X = 65000
c. 124.000
d. 1.300.000
Câu 9. Bộ phận N của Công ty H đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau:
Doanh thu 400.000 ngđ
Tài sản hoạt động bình quân 200.000
Vốn chủ sở hữu 160.000
Lợi nhuận thuần 50.000
Lợi nhuận còn lại 26.000
Tỷ suất sinh lời mong muốn tối thiểu của công ty năm trước là bao nhiêu
a. 11%
b. 12%. RI = EBIT - (TSCĐ x Tỷ suất mong muốn tối thiểu)
26.000 = 50.000 - (200.000 x T) => T=0.12
c. 13%
d. 14%
Câu 10. Công ty AB có báo cáo bộ phận thể hiện thành quả quản lý của các bộ phận liên quan đến trách nhiệm đầu tư như sau:
Chỉ tiêu | Công ty AB | Bộ phận A | Bộ phận B |
Doanh thu | 1.000 | 600 | 400 |
Biến phí | 600 | 400 | 200 |
Định phí bộ phận kiểm soát được | 200 | 100 | 100 |
Định phí chung | 140 | 80 | 60 |
Tài sản bình quân | 1.000 | 500 | 400 |
ROI đo lường thành quả quản lý đầu tư của nhà quản trị toàn Công ty AB của Bộ phận A và Bộ phận B lần lượt là
Công ty - Bộ phận A - Bộ phận B
a. 7.5% - 4% - 10%
b. 6% - 20% - 25% => Công ty = LN/TS = 600/100=6% - BP A = SDBP/TS = 100/500= 20% - BP B = 100/400=25%
c. 25% - 4% - 10%
d. 40% - 20% - 25%