Câu 11. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của công ty được tính bằng
a. Chia tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho số vòng quay của tài sản
b. Chia số vòng quay của tài sản cho tài sản hoạt động bình quân
c. Nhân tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu với số vòng quay của tài sản
d. Nhân số vòng quay của tài sản với tài sản hoạt động bình quân
Câu 12. Khoản nào sau đây không được xem là tài vận hoạt động với mục đích tính tỷ lệ hoàn vốn đầu tư?
a. Tiền
b. Cổ phiếu phổ thông
c. Hàng tồn kho
d. Máy móc thiết bị
Câu 13. Giả sử doanh thu, lợi nhuận thuần không thay đổi, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
a. Tăng nếu tài sản hoạt động tăng
b. Giảm nếu tài sản hoạt động giảm
c. Giảm nếu số vòng quay của tài sản giảm
d. Giảm nếu số vòng quay của tài sản tăng
Câu 14. Thành quả của một nhà quản trị bộ phận được đánh giá bằng lợi nhuận còn tại. Giả sử các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây làm tăng thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận?
a. Giảm tài sản hoạt động bình quân của bộ phận
b. Giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động của bộ phận
c. Tăng tài sản hoạt động bình quân của bộ phận
d. Tăng tỷ suất sinh lời mong muốn tối thiểu
Câu 15. Giá chuyển giao nội bộ sẽ ảnh hưởng đến thông tin nào sau đây trên báo cáo bộ phận được lập cho từng trung tâm trách nhiệm quản lý
a. Biến phí
b. Định phí bộ phận kiếm được
c. Định phí chung không kiểm soát được của bộ phận
d. Tất cả những chi tiêu trên
Câu 16. Hiệu quả của một chu kỳ sản xuất sẽ
a. Tăng lên nếu giảm thời gian cho sản xuất
b. Tăng lên nếu giảm thời gian chế biến
c. Tăng lên nếu tăng thời gian kiểm tra, vận chuyển, chờ giao hàng
d. Tăng lên nếu giảm thời gian không tạo giá trị và tăng thời gian tạo giá trị
Câu 17. Công ty AB xây dựng thước đo tài chính để đo lưỡng, đánh giá thành quả quản lý. Trong năm X, nhiều báo cáo thành quả quản lý đã không phản ánh đúng năng lực, tiềm năng tài chính của các nhà quản trị nên đã xảy ra những tranh luận gay rất về thành quả quản lý. Dưới đây là một số ý kiến về sự bất ổn về thành quả Quản lý trên, cho biết ý kiến nào là hợp lý
a. Cơ cấu, giá trị tài sản vô hình tăng lên nhanh chóng nhưng trong báo của thành quả quản lý chỉ được thể hiện các thu nhập bằng tiền, thu nhập bằng các thước đo tài chính mà bỏ qua những thu nhập tiềm tàng không thể đo lượng bằng thước đo tài chính từ nguồn khách hàng, thương hiệu, nguồn nhân lực rất tốt đã xây dựng được
b. Một số kết quả tài chính chỉ có được trong năm nhưng chứa đựng nhiều rủi ro, mâu thuẫn và có thể làm phá sản mục tiêu chiến lược
c. Một số kết quả tài chính có được trong năm có tính ngẫu nhiên hơn là được thực hiện có kế hoạch hay có được sự đảm bảo bởi khách hàng, quy trình kinh doanh nội bộ và nguồn nhân lực cần thiết
d. Tất cả các nhận xét trên đều thể hiện đúng những hạn chế trong sử dụng thuốc do tài chính để đo lường đánh giá thành quả quản lý trong mối trưởng kinh doanh hiện nay.
Câu 18. Công ty ABC có hai đơn vị kinh doanh trực thuộc là đơn vị kinh doanh v và đơn vị kinh doanh B. Đơn vị kinh doanh A do nhà quản trị A phụ trách và đơn vị kinh doanh B sử dụng sản phẩm A để chế biến sản phẩm B do nhà quản trị B phụ trách. Trong năm X công ty có tài liệu như sau
Đơn vị kinh doanh B đang sử dụng sản phẩm A để làm nguyên liệu đầu vào và hiện tại đang mun ngoài sản phẩm này từ thị trường. Vì vậy, trong năm X đơn vị kinh doanh B xem xét mua một phần sản phẩm A từ đơn vị kinh doanh A, số lượng du tính là 4.000 sp A và hai bên thống nhất xác định giá chuyển giao nội bộ theo chi phí thực hiện. Xác định những thông tin đúng về giá chuyển giao nội bộ của sản phẩm A sau
a. Giá chuyển giao tối thiểu 4.000đ/sp A
b. Giá chuyển giao tối đa 4.800 đ/sp A
c. Giá chuyển giao có thể được chấp nhận được 4.500 đ/sp A
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 10. Công ty ABC có hai đơn vị kinh doanh trực thuộc là đơn vị kinh doanh A và đơn vị kinh doanh B. Đơn vị kinh doanh A do nhà quản trị A phụ trách và đơn vị kinh doanh U sử dụng sản phẩm Á để chế biến sản phẩm B do nhà quản trị B phủ trách Trong năm X công ty có tài liệu như sau:
Đơn vị kinh doanh B đang sử dụng sản phẩm A để làm nguyên liệu đầu vào và hiện tại đang mua ngoài sản phẩm này từ thị trường. Vì vậy, trong năm X đơn vị kinh doanh B xem xét mua một phần sản phẩm Á từ đơn vị kinh doanh A, số lượng dự tính là 4.000 sp A và hai bên thống nhất xác định giá chuyển giao nội bộ theo an thị trưởng. Xác định những thông tin đúng về giá chuyển giao nội bộ của sản phẩm A sau:
a. Giá chuyển giao tối thiểu 4.500 đ/sp A
b. Giá chuyển giao tối đa 5.000 đ/sp A
c. Giá chuyển giao có thể được chấp nhận được 4.700 đ/sp A
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 20. Công ty AB đang nghiên cứu để cải tiến quy trình hoạt động sản xuất kinh nhanh với số hiệu thu thập trong năm X như sau:
Những khẳng định nào sau đây là đúng
a. Thời gian của một chu kỳ giao hàng là: 312 h
b. Thời gian tạo giá trị là: 240h
c. Thời gian của một chu kỳ sản xuất là: 192h
d. Hiệu quả của chu kỳ sản xuất là 61,54%
a. Chia tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho số vòng quay của tài sản
b. Chia số vòng quay của tài sản cho tài sản hoạt động bình quân
c. Nhân tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu với số vòng quay của tài sản
d. Nhân số vòng quay của tài sản với tài sản hoạt động bình quân
Câu 12. Khoản nào sau đây không được xem là tài vận hoạt động với mục đích tính tỷ lệ hoàn vốn đầu tư?
a. Tiền
b. Cổ phiếu phổ thông
c. Hàng tồn kho
d. Máy móc thiết bị
Câu 13. Giả sử doanh thu, lợi nhuận thuần không thay đổi, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
a. Tăng nếu tài sản hoạt động tăng
b. Giảm nếu tài sản hoạt động giảm
c. Giảm nếu số vòng quay của tài sản giảm
d. Giảm nếu số vòng quay của tài sản tăng
Câu 14. Thành quả của một nhà quản trị bộ phận được đánh giá bằng lợi nhuận còn tại. Giả sử các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây làm tăng thành quả quản lý của nhà quản trị bộ phận?
a. Giảm tài sản hoạt động bình quân của bộ phận
b. Giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động của bộ phận
c. Tăng tài sản hoạt động bình quân của bộ phận
d. Tăng tỷ suất sinh lời mong muốn tối thiểu
Câu 15. Giá chuyển giao nội bộ sẽ ảnh hưởng đến thông tin nào sau đây trên báo cáo bộ phận được lập cho từng trung tâm trách nhiệm quản lý
a. Biến phí
b. Định phí bộ phận kiếm được
c. Định phí chung không kiểm soát được của bộ phận
d. Tất cả những chi tiêu trên
Câu 16. Hiệu quả của một chu kỳ sản xuất sẽ
a. Tăng lên nếu giảm thời gian cho sản xuất
b. Tăng lên nếu giảm thời gian chế biến
c. Tăng lên nếu tăng thời gian kiểm tra, vận chuyển, chờ giao hàng
d. Tăng lên nếu giảm thời gian không tạo giá trị và tăng thời gian tạo giá trị
Câu 17. Công ty AB xây dựng thước đo tài chính để đo lưỡng, đánh giá thành quả quản lý. Trong năm X, nhiều báo cáo thành quả quản lý đã không phản ánh đúng năng lực, tiềm năng tài chính của các nhà quản trị nên đã xảy ra những tranh luận gay rất về thành quả quản lý. Dưới đây là một số ý kiến về sự bất ổn về thành quả Quản lý trên, cho biết ý kiến nào là hợp lý
a. Cơ cấu, giá trị tài sản vô hình tăng lên nhanh chóng nhưng trong báo của thành quả quản lý chỉ được thể hiện các thu nhập bằng tiền, thu nhập bằng các thước đo tài chính mà bỏ qua những thu nhập tiềm tàng không thể đo lượng bằng thước đo tài chính từ nguồn khách hàng, thương hiệu, nguồn nhân lực rất tốt đã xây dựng được
b. Một số kết quả tài chính chỉ có được trong năm nhưng chứa đựng nhiều rủi ro, mâu thuẫn và có thể làm phá sản mục tiêu chiến lược
c. Một số kết quả tài chính có được trong năm có tính ngẫu nhiên hơn là được thực hiện có kế hoạch hay có được sự đảm bảo bởi khách hàng, quy trình kinh doanh nội bộ và nguồn nhân lực cần thiết
d. Tất cả các nhận xét trên đều thể hiện đúng những hạn chế trong sử dụng thuốc do tài chính để đo lường đánh giá thành quả quản lý trong mối trưởng kinh doanh hiện nay.
Câu 18. Công ty ABC có hai đơn vị kinh doanh trực thuộc là đơn vị kinh doanh v và đơn vị kinh doanh B. Đơn vị kinh doanh A do nhà quản trị A phụ trách và đơn vị kinh doanh B sử dụng sản phẩm A để chế biến sản phẩm B do nhà quản trị B phụ trách. Trong năm X công ty có tài liệu như sau
Chỉ tiêu | Đơn vị kinh doanh A | Đơn vị kinh doanh B |
Giá bán trên thị trường | 5.000 đ/sp A | 9.000 đ/sp B |
Biến phí mỗi sản phẩm | 1.000 đ/sp A | 4.800 đ/sp A |
Tổng định phí | 24.500.000 đ | 21.000.000 đ |
Công suất tối đa | 8.000 đ/sp A | 10.000 đ/sp B |
Sản lượng đang khai thác | 7.000 đ/sp A | 6.000 đ/sp B |
Đơn vị kinh doanh B đang sử dụng sản phẩm A để làm nguyên liệu đầu vào và hiện tại đang mun ngoài sản phẩm này từ thị trường. Vì vậy, trong năm X đơn vị kinh doanh B xem xét mua một phần sản phẩm A từ đơn vị kinh doanh A, số lượng du tính là 4.000 sp A và hai bên thống nhất xác định giá chuyển giao nội bộ theo chi phí thực hiện. Xác định những thông tin đúng về giá chuyển giao nội bộ của sản phẩm A sau
a. Giá chuyển giao tối thiểu 4.000đ/sp A
b. Giá chuyển giao tối đa 4.800 đ/sp A
c. Giá chuyển giao có thể được chấp nhận được 4.500 đ/sp A
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 10. Công ty ABC có hai đơn vị kinh doanh trực thuộc là đơn vị kinh doanh A và đơn vị kinh doanh B. Đơn vị kinh doanh A do nhà quản trị A phụ trách và đơn vị kinh doanh U sử dụng sản phẩm Á để chế biến sản phẩm B do nhà quản trị B phủ trách Trong năm X công ty có tài liệu như sau:
Chi tiêu | Đơn vị kinh doanh A | Đơn vị kinh doanh B |
Giá bán trên thị trường | 5.000 đ/sp A | 9.000 đ/sp B |
Biến phí mỗi sản phẩm | 1.000 đ/sp A | 4.800 đ/sp A |
Tổng định phí | 24.500.000 đ | 21.000.000 đ |
Công suất tối đa | 8.000 đ/sp A | 10.000 đ/sp B |
Sản lượng đang khai thác | 7.000 đ/sp A | 6.000 đ/sp B |
Đơn vị kinh doanh B đang sử dụng sản phẩm A để làm nguyên liệu đầu vào và hiện tại đang mua ngoài sản phẩm này từ thị trường. Vì vậy, trong năm X đơn vị kinh doanh B xem xét mua một phần sản phẩm Á từ đơn vị kinh doanh A, số lượng dự tính là 4.000 sp A và hai bên thống nhất xác định giá chuyển giao nội bộ theo an thị trưởng. Xác định những thông tin đúng về giá chuyển giao nội bộ của sản phẩm A sau:
a. Giá chuyển giao tối thiểu 4.500 đ/sp A
b. Giá chuyển giao tối đa 5.000 đ/sp A
c. Giá chuyển giao có thể được chấp nhận được 4.700 đ/sp A
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 20. Công ty AB đang nghiên cứu để cải tiến quy trình hoạt động sản xuất kinh nhanh với số hiệu thu thập trong năm X như sau:
Chỉ tiêu | |
Thời gian chờ sản xuất | 120h |
Thời gian chế biến | 192h |
Thời gian kiểm tra | 48h |
Thời gian vận chuyển | 48h |
Thời gian chờ đợi giao hàng | 24h |
Những khẳng định nào sau đây là đúng
a. Thời gian của một chu kỳ giao hàng là: 312 h
b. Thời gian tạo giá trị là: 240h
c. Thời gian của một chu kỳ sản xuất là: 192h
d. Hiệu quả của chu kỳ sản xuất là 61,54%