TN - Chi phí định mức và phân tích biến động chi phí 2

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
Câu 11. Các định mức về nguyên liệu đã được lập cho một loại nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sản phẩm M của công ty: Số lượng định mức cho mỗi sản phẩm 0,1 kg, giả định mức 182.000kg

Các dữ liệu liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm trong tháng: Nguyên liệu thực tế mua 5.700 kg, chi phí mua nguyên liệu thực tế 1.003.200.000đ, vật liệu thực tế sử dụng trong sản xuất 5.600kg, sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế 55.800 sản phẩm. Biến động giá nguyên liệu trong tháng là:

a. +18.200.000đ
b. + 17.600.000đ
c. - 34.200.000đ
d. +3.520.000đ

Câu 12. Các định mức chi phí nhân công được lập cho sản phẩm P như sau: Định mức thời gian nhân công cho một sản phẩm 24h, đơn giá nhân công 154.5000đ/h. Thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm Z trong tháng: Số giả thực tế làm việc 5.400 giờ, chi phí nhân công thực tế 858.600.000đ, sản lượng sản phẩm P thực tế sản xuất 2.200 cái. Biến động đơn giá của nhân công trong tháng là:

a. + 19.080.000
b. + 24.300.000
c. + 42.840.000
d. - 42.840.000

Câu 13. Một lượng nguyên liệu được mua với giá 132.500.000đ. Định mức chi phí của nguyên liệu là 20.000đ/kg. Tổng biến động giá nguyên liệu +32.500.000. Hỏi có bao nhiêu kg nguyên hiểu được mua

a. 20.000
b. 28.250
c. 21.625
d. 24.875

Câu 14. Tổng cộng 6,850 kg nguyên liệu đã được mùa với tổng chi phí là 219.200.000đ. Biến động giá nguyên liệu là - 13.700.000đ. Giả định mức một kg truyền liêu phải là

a. 2.000
b. 30.000
c. 32.000
d. 34.000

Câu 15. Thông tin về nhận công trực tiếp sau đây liên quan đến việc sản xuất sản phẩm G: Định mức thời gian sản xuất 1 sản phẩm 2h/sản phẩm, số lượng nhân công trực tiếp 50 người, số giữ sản xuất mỗi tuần của mỗi nhân công 40h, lương tuần cho mỗi người lao động 5.000.000đ, các khoản trích theo lương 20% lương. Định mức chi phí nhân công trực tiếp cho một đơn vị sản phẩm G là

a. 300.000đ
b. 240.000đ
c. 150.000đ
d. 120.000đ

Câu 16. Các định mức chi phí nhân công được lập cho sản phẩm Z như sau: Định mức thời gian nhân công cho một sản phẩm 8h, đơn giá nhân công 131.000đ/h. Thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm Z trong tháng: số giờ thực tế làm việc 4.000 giờ, chi phí nhân công thực tế 530.000.000đ, sản lượng sản phẩm Z thực tế sản xuất 400 cái. Biến động năng suất của nhân công trong tháng là

a. +106.000.000
b. +110.800.000
c. - 110.800.000
d. +104.800.000

Câu 17. Những thông tin sau liên quan đến nhân công trực tiếp của Công ty Bắc Hải trong tháng 3. Tổng số giờ định mức của nhân công trực tiếp 21.000h, tổng số giờ thực tế của nhân công trực tiếp 20.000h, biến động đơn giá nhân công trực tiếp 84.000.000đ, đơn giá nhân công trực tiếp định mức 63.000đ/h. Tổng chi phí nhân công trực tiếp của Bắc Hải trong tháng 3 là bao nhiêu?

a. 1.176.000.000đ
b. 1.180.000.000đ
c. 1.340.000.000đ
d. 1.344.000.000đ

Câu 18. Các định mức nhân công trực tiếp cho sản phẩm F như sau: 4h X 120.000đ = 450.000đ/ sản phẩm. Trong tháng 10, có 3.250 sản phẩm F được sản xuất, ít hơn 150 cái so với dự tính. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh là 1.597.860.000đ trên 13.450h làm việc trực tiếp thực tế. Các biến động về nhân công trực tiếp trong tháng là:

Biến động đơn giá - Biến động năng suất

a. (+16.140.000) - (+6.000.000)
b. (+16.140.000) - (-6.000.000)
c. (-16.140.000) - (+6.000.000)
d. (-16.140.000) - (-6.000.000)

Câu 19. Các định mức về biến phí sản xuất chung của một loại sản phẩm như sau Số dù định mức trên một sản phẩm 5,6h, đơn giá biến phí sản xuất chung 19.150đ/h.

Các dữ liệu sau liên quan đến hoạt động trung tháng. Tổng số giờ thực tế sử dụng 6.100 giờ, tổng biến phí sản xuất chung thực tế phát sinh 99.195.000đ, sản lượng sản xuất thực tế 1.100 sản phẩm. Biến động năng suất của biến phí sản xuất chung trong tháng là

a. - 20.299.000

b. -18.769.000
c. -1.848.000
d. -20.617.000

Câu 20. Công ty Đại Giống sử dụng hệ thống định mức chi phí cho sản phẩm duy nhất mà công ty sản xuất và bản. Dữ liệu trong tháng 4 như sau: Chi phí thực tế của nguyên liệu trực tiếp mua và sử dụng 624.000.000đ. Biến động giá nguyên liệu: + 48.000.000 đ. Tổng biến động chi phí nguyên liệu: +144.000.000đ. Định mức giá nguyên liệu: 60.000đ/kg. Định mức đơn giá chi phí nhân công trực tiếp: 80.000đ/h. Giờ làm việc trực tiếp thực tế: 3.800h. Biến động năng suất nhân công trực tiếp: -16.000.000đ. Định mức số mở làm việc trực tiếp trên một đơn vị sau phẩm: 2h, Tổng biến động nhân công trực tiếp: + 6.800.000đ

a. Trong số lượng sản phẩm được sản xuất trong tháng 4 là: 2.000
b. Định mức vô lượng nguyên liệu trực tiếp trên một đơn vị sản phẩm là: 4kg
c. Đơn giá nhân công trực tiếp thực tế mỗi giỏ lạ: 86.000đ
d. Tất cả các cấu trên đều đúng.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top