41. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, thủ tục phân tích là một loại thử nghiệm cơ bản. Thủ tục phân tích cung cấp bằng chứng về:
a. Sự hữu hiệu thật sự của hệ thống kiểm soát nội bộ
b. Sự hợp lý về mặt tổng thể của khoản mục
c. Sự chính xác trong số liệu kế toán
d. Quyền sở hữu của đơn vị đối tài sản trên báo cáo tài chính
42. Thủ tục phân tích không cung cấp thông tin về:
a. Sự hợp lý về mặt tổng thể của khoản mục
b. Những biến động bất thường có thể có đối với khoản mục
c. Mối tương quan giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính của đơn vị
d. Sự chính xác trong số liệu kế toán
43.Kiểm toán viên sẽ bỏ qua không thực hiện thủ tục kiểm toán nào sau đây nếu đánh giá sơ bộ cho thấy kiểm soát nội bộ của đơn vị là rất yếu kém:
a. Thử nghiệm kiểm soát
b. Thử nghiệm chi tiết trên số dư
c. Thử nghiệm chi tiết trên nghiệp vụ
d. Thủ tục phân tích
44. Loại bằng chứng nào dưới đây không được thu thập từ thử nghiệm cơ bản:
a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
b. Gửi thư xác nhận
c. Kiểm tra sự xét duyệt đối với nghiệp vụ mua hàng
d. Thu thập thư giải trình của người quản lý
45. Việc phát hiện các xu hướng biến động bất thường thông qua thủ tục phân tích sẽ giúp kiểm toán viên:
a. Đưa ra ý kiến không chấp nhận vì báo cáo tài chính chứa đựng những sai sót trọng yếu
b. Mở rộng phạm vi thử nghiệm chi tiết
c. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng là yếu kém
d. Nghi ngờ sự trung thực của người quản lý
46. Loại bằng chứng tài liệu nào sau đây có độ tin cậy thấp nhất:
a. Sổ phụ ngân hàng lưu tại doanh nghiệp
b. Những tính toán của kiểm toán viên
c. Những hoá đơn bán hàng được đánh trước số thứ tự liên tục
d. Phỏng vấn các nhân viên
47. Nếu có sự khác biệt trọng yếu về kết quả bởi các bằng chứng kiểm toán thu thập từ hai nguồn khác nhau, kiểm toán viên nên:
a. Ca Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao hơn
b. Thu thập thêm bằng chứng thư ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đi đến kết luận
d. Cả ba câu trên đều sai
48. Sự đầy đủ là một trong hai yêu cầu của bằng chứng kiểm toán. Kiểm toán viên cần cân nhắc đến yếu tố nào sau đây khi xem xét tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán:
a. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
b. Chi phí thu thập bằng chứng kiểm toán
c. Mức độ khó khăn của việc thu thập bằng chứng kiểm toán.
d. Tất cả các câu trên
49. Khi xem xét tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán, kiểm toán viên cần cân nhắc đến yếu tố nào sau đây:
a. Tính trọng yếu của khoản mục
b. Rủi ro tiềm tàng của khoản mục
c. Rủi ro kiểm soát liên quan đến khoản mục
d. Cả ba yếu tố trên
50. Xu hướng biến động bất thường được phát hiện thông qua thủ tục phân tích sẽ giúp kiểm toán viên:
a. Phát hành báo cáo từ chối cho ý kiến vì việc không áp dụng nhất quán các phương pháp kế toán của đơn vị
b. Hiểu rõ hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
c. Yêu cầu sự giải thích trong thư giải trình của người quản lý
d. Mở rộng phạm vi thử nghiệm chi tiết
51.Khi xem xét tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là đúng và đẩy đủ nhất
a. Bằng chứng vật chất thì rất đáng tin cậy
b. Gửi thư xác nhận nợ phải thu là bằng chứng phù hợp với mục tiêu sự hiện hữu và quyền
c. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là thích hợp
d. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp ở đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém
52. Khi xem xét tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là đúng nhất:
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp ở đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém.
c. Các trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là thích hợp
a. Sự hữu hiệu thật sự của hệ thống kiểm soát nội bộ
b. Sự hợp lý về mặt tổng thể của khoản mục
c. Sự chính xác trong số liệu kế toán
d. Quyền sở hữu của đơn vị đối tài sản trên báo cáo tài chính
42. Thủ tục phân tích không cung cấp thông tin về:
a. Sự hợp lý về mặt tổng thể của khoản mục
b. Những biến động bất thường có thể có đối với khoản mục
c. Mối tương quan giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính của đơn vị
d. Sự chính xác trong số liệu kế toán
43.Kiểm toán viên sẽ bỏ qua không thực hiện thủ tục kiểm toán nào sau đây nếu đánh giá sơ bộ cho thấy kiểm soát nội bộ của đơn vị là rất yếu kém:
a. Thử nghiệm kiểm soát
b. Thử nghiệm chi tiết trên số dư
c. Thử nghiệm chi tiết trên nghiệp vụ
d. Thủ tục phân tích
44. Loại bằng chứng nào dưới đây không được thu thập từ thử nghiệm cơ bản:
a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
b. Gửi thư xác nhận
c. Kiểm tra sự xét duyệt đối với nghiệp vụ mua hàng
d. Thu thập thư giải trình của người quản lý
45. Việc phát hiện các xu hướng biến động bất thường thông qua thủ tục phân tích sẽ giúp kiểm toán viên:
a. Đưa ra ý kiến không chấp nhận vì báo cáo tài chính chứa đựng những sai sót trọng yếu
b. Mở rộng phạm vi thử nghiệm chi tiết
c. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng là yếu kém
d. Nghi ngờ sự trung thực của người quản lý
46. Loại bằng chứng tài liệu nào sau đây có độ tin cậy thấp nhất:
a. Sổ phụ ngân hàng lưu tại doanh nghiệp
b. Những tính toán của kiểm toán viên
c. Những hoá đơn bán hàng được đánh trước số thứ tự liên tục
d. Phỏng vấn các nhân viên
47. Nếu có sự khác biệt trọng yếu về kết quả bởi các bằng chứng kiểm toán thu thập từ hai nguồn khác nhau, kiểm toán viên nên:
a. Ca Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao hơn
b. Thu thập thêm bằng chứng thư ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đi đến kết luận
d. Cả ba câu trên đều sai
48. Sự đầy đủ là một trong hai yêu cầu của bằng chứng kiểm toán. Kiểm toán viên cần cân nhắc đến yếu tố nào sau đây khi xem xét tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán:
a. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
b. Chi phí thu thập bằng chứng kiểm toán
c. Mức độ khó khăn của việc thu thập bằng chứng kiểm toán.
d. Tất cả các câu trên
49. Khi xem xét tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán, kiểm toán viên cần cân nhắc đến yếu tố nào sau đây:
a. Tính trọng yếu của khoản mục
b. Rủi ro tiềm tàng của khoản mục
c. Rủi ro kiểm soát liên quan đến khoản mục
d. Cả ba yếu tố trên
50. Xu hướng biến động bất thường được phát hiện thông qua thủ tục phân tích sẽ giúp kiểm toán viên:
a. Phát hành báo cáo từ chối cho ý kiến vì việc không áp dụng nhất quán các phương pháp kế toán của đơn vị
b. Hiểu rõ hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
c. Yêu cầu sự giải thích trong thư giải trình của người quản lý
d. Mở rộng phạm vi thử nghiệm chi tiết
51.Khi xem xét tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là đúng và đẩy đủ nhất
a. Bằng chứng vật chất thì rất đáng tin cậy
b. Gửi thư xác nhận nợ phải thu là bằng chứng phù hợp với mục tiêu sự hiện hữu và quyền
c. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là thích hợp
d. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp ở đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém
52. Khi xem xét tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là đúng nhất:
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp ở đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém.
c. Các trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là thích hợp