TN - Các vấn đề nâng cao về bằng chứng kiểm toán 3

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
21. Quá trình thu thập các bằng chứng kiểm toán thường được thực hiện qua các bước sau:

a. Thực hiện thử nghiệm cơ bản, đánh giá rủi ro kiểm soát và thực hiện thử nghiệm kiểm soát
b. Đánh giá rủi ro kiểm soát, thực hiện thử nghiệm cơ bản và thử nghiệm kiểm soát
c. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát, đánh giá rủi ro kiểm soát và thực hiện thử nghiệm cơ bản
d. Đánh giá rủi ro kiểm soát, thực hiện thử nghiệm kiểm soát và thực hiện thử nghiệm cơ bản

22. Một trong các phương pháp phân tích là phân tích tính hợp lý, cầu nào dưới đây là ví dụ minh họa cho phương pháp này :

a. Tính tỷ số nợ của năm hiện hành rồi so sánh với năm trước
b. So sánh giá thành của năm hiện hành so với ngân sách hay dự toán
c. So sánh số dư nợ phải thu của năm năm liên tục
d. So sánh chi phí lãi vay với số dư nợ vay bình quân

23. Khi xem xét tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán, yếu tố nào sau đây ít được kiểm toán viên quan tâm:

a. Tính trọng yếu của khoản mục
b.Mức độ khó khăn có thể gặp phải khi thu thập bằng chứng.
c. Lợi ích do bằng chứng đem lại và chi phí phải bỏ ra để có được bằng chứng.
d. Câu b và c

24. Chứng kiến kiểm kê kho nhằm thoả mãn mục tiêu kiểm toán chủ yếu nào sau đây:

a. Hiện hữu
b. Quyền và nghĩa vụ
c. Đánh giá
d. Ghi chép chính xác

25. Trong các thử nghiệm sau, thử nghiệm nào ít được tiến hành trước ngày kết thúc niên độ :

a. Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ bán hàng phát sinh
b. Chứng kiến kiểm kê tiền tại quỹ
c. Đánh giá rủi ro kiểm soát về chu trình mua hàng
d. Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi nhận

26. Khi bằng chứng kiểm toán thu thập từ hai nguồn khác nhau cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên không nên :

a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao hơn
c. Kết luận rằng có sai sót trọng yếu trên khoản mục
d. Cả ba cách làm trên đều không nên

27. Trong các bằng chứng tài liệu nào sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất

a. Hóa đơn mua hàng lưu tại doanh nghiệp
b. Thư xác nhận nợ được khách hàng của đơn vị gửi trực tiếp cho kiểm toán viên
c. Phiếu xuất nguyên vật liệu được đánh số trước
d. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho

28. Thư xác nhận nợ phải thu nhằm thoả mãn mục tiêu kiểm toán chính nào sau đây:

a. Hiện hữu và đánh giá
b. Hiện hữu và quyền
c. Hiện hữu, trình bày và công bố
d. Ghi chép chính xác và quyền

29. Việc phân tích báo cáo tài chính cho thấy doanh thu bán hàng năm nay tăng 25% so với doanh thu năm trước. Nguyên nhân của sự gia tăng này có thể là:

a. Đơn vị có chiến lược tiếp thị hiệu quả hơn
b. Đơn vị đã nới lỏng chính sách tín dụng
c. Đơn vị khai không doanh thu năm nay
d. Tất cả các nguyên nhân trên

30. Thủ tục hữu hiệu nhất giúp kiểm toán viên phát hiện các tài sản không được ghi chép là:

a. Qua chứng kiến kiểm kê, chọn các tài sản trong thực tế và kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán
b. Chọn các nghiệp vụ ghi tăng tài sản ghi trên sổ sách và chứng kiến kiểm kê các tài sản này
c. Chọn các nghiệp vụ ghi tăng tài sản trên sổ sách rồi kiểm tra chứng từ gốc có liên quan
d. Tất cả các câu trên đều đúng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top