TN - Các vấn đề cơ bản về bằng chứng kiểm toán 1

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1.Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là đúng:

a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp ở đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém
c. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là thích hợp

2. Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán là phải:

a. Thích hợp và đáng tin cậy
b. Thích hợp và đầy đủ
c. Đầy đủ và đáng tin cậy
d. Phù hợp với mục tiêu kiểm toán

3. Khi thu thập bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên nên:

a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
b. Dựa vào bằng chứng có độ tin cậy cao hơn
c. Thu thập bổ sung bằng chứng và đánh giá để kết luận xem là nên dựa vào bằng chứng nào
d. Các câu trên đều sai

4. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán thứ tự nào đúng:

a. Thư giải trình của giám đốc > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
b. Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng vật chất > Bằng chứng phỏng vấn
c. Bằng chứng vật chất > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
d. Cả ba câu trên đều sai

5. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:

a. Phân loại số dư nợ phải thu theo từng nhóm khách hàng
b. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo thời gian quá hạn để kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi
c. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và so sánh với số liệu của năm trước
d. Chọn một số nghiệp vụ mua hàng từ Nhật ký mua hàng để kiểm tra chứng từ gốc

6. Trọng yếu là nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của kiểm toán viên trong việc xác định:

a. Độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán
b. Sự đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán
c. Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán
d. Sự phù hợp của bằng chứng kiểm toán với cơ sở dẫn liệu

7. Tình huống nào dưới đây kiểm toán viên thường ít vận dụng nhất khái niệm trọng yếu:

a. Xác định cỡ mẫu
b. Xem xét bằng chứng kiểm toán có phù hợp với cơ sở dẫn liệu không?
c. Xem xét đề nghị điều chỉnh báo cáo tài chính đối với các sai sót phát hiện được qua các thủ tục kiểm toán
d. Xem xét có cần thiết phải đề nghị công bố trong thuyết minh báo cáo tài chính về các thông tin đặc biệt hay các nghiệp vụ đặc biệt

8. Trong thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là nhằm:

a. Phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật của đơn vị
b. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Đánh giá năng lực lãnh đạo của Ban Giám đốc
d. Phát hiện các sai sót trên báo cáo tài chính

9. Nếu rủi ro có sai sót trọng yếu được kiểm toán viên đánh giá tăng lên thì số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập sẽ:

a. Giảm xuống
b. Tăng lên
c. Không thay đổi
d. Không thể xác định

10. Kiểm toán viên tìm hiểu mối quan hệ giữa số lượng nhân viên và chi phí tiền lương, là đang thực hiện thủ tục:

a. Điều tra
b. Quan sát
c. Phân tích
d. Tính toán

11. Bằng chứng kiểm toán đầy đủ là:

a. Bằng chứng là kiểm toán viên đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán cần thiết
b. Bằng chứng về sự chính xác của mọi khoản mục trên báo cáo tài chính
c. Một vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên trên cơ sở xem xét về rủi ro và trọng yếu
d. Bằng chứng đáng tin cậy và phù hợp với cơ sở dẫn liệu
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top