61. Dấu hiệu nào dưới đây không làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục bị vi phạm:
a. Các chủ nợ ngừng hoặc thu hồi các hỗ trợ tài chính
b. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên báo cáo tài chính hay dự báo trong tương lai
c. Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu hơn mức bình thường
d. Giám đốc đơn vị bị truy tố vì hành vi tham nhũng
62. Các điều kiện hay sự kiện nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm:
a. Thông tin nhận được từ Ban Kiểm soát cho thấy tỷ số doanh thu trên mỗi nhân viên thấp hơn mức bình thường
b. Nhà cung cấp chủ chốt đã không đồng ý tiếp tục bán chịu cho đơn vị
c. Số lượng giao dịch với bên có liên quan tăng đáng kể trong kỳ
d. Kế hoạch mua lại cổ phiếu quỹ đã không thực hiện được
63. Dấu hiệu nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm:
a. Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế
b. Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng
c. Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng
d. Tất cả các dấu hiệu trên
64. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về giả định hoạt động liên tục:
a. Việc đánh giá hoạt động liên tục là trách nhiệm của Giám đốc đơn vị được kiểm toán
b. BCTC cần nêu rõ những điều không chắc chắn gây nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục
c. Chỉ khi nào đơn vị có thể vi phạm giả định hoạt động liên tục thì Giám đốc mới phải đánh giá và thuyết minh về giả
định hoạt động liên tục trên BCTC
d. Việc đánh giá giả định hoạt động liên tục cần được thực hiện trong ít nhất 12 tháng kể từ ngày lập BCTC
65. Trong các thủ tục sau, thủ tục nào được KTV thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch:
a. Trao đổi với Ban giám đốc về giả định hoạt động liên tục của đơn vị
b. Trao đổi với Ban quản trị về giả định hoạt động liên tục của đơn vị
c. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp đối với khả năng vi phạm giả định hoạt động liên tục của đơn vị trong quá trình
kiểm toán
d. Thu thập thư giải trình của đơn vị.
66. Khi phân tích ban đầu, KTV phát hiện giả định hoạt động liên tục bị vi phạm, KTV cần:
a. Từ chối hợp đồng kiểm toán
b. Thảo luận với Ban giám đốc về đánh giá của họ đối với dấu hiệu này
c. Ra ý kiến ngoại trừ hay trái ngược
d. Yêu cầu Ban giám đốc mở rộng đánh giá
67. Hãy sắp xếp các thủ tục kiểm toán sau theo quy trình
1. Gửi thư xác nhận cam kết hỗ trợ tài chính cho cty mẹ
2. Thảo luận với giám độc đơn vị về khoản vay ngân hàng quá hạn
3. Xem xét quy trình đánh giá giả định hoạt động liên tục của ban giám đốc
4. Đánh giá rủi ro giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
5. Lưu hồ sơ kiểm toán thư giải trình của đơn vị
6. Phỏng vấn Ban giám đốc về giả định hoạt động liên tục
7. Phân tích BCTC chưa kiểm toán
-> 6-7-4-3-2-1-5.
68. A là công ty liên kết của công ty B. C là công ty con của A. Giả sử không có thêm thông tin nào khác, theo VAS 26 thì:
a. C là bên liên quan của B
b. A và B là bên liên quan của nhau
c. A là bên liên quan của B nhưng B không phải là bên liên quan của A
d. B là bên liên quan của A và C
69. Nguyên nhân làm cho rủi ro có sai sót trọng yếu trên Báo cáo tài chính tăng lên do giao dịch giữa các bên liên quan là:
a. Giao dịch giữa các bên liên quan luôn là giao dịch không ngang giá
b. Hệ thống thông tin của doanh nghiệp có khả năng không nhận diện được giao dịch giữa các bên liên quan.
c. Giá trị giao dịch giữa các bên liên quan luôn lớn hơn giao dịch ngang giá
d. Giá trị giao dịch giữa các bên liên quan luôn thấp hơn giao dịch ngang giá
70. Khi phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán trong quá trình chấp nhận hoặc duy trì hợp đồng kiểm toán, kiểm
toán viên:
a. Có thể thu thập được thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị
b. Không thể thu thập được thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị
c. Không quan tâm đến thông tin về bên liên quan của đơn vị
d. Có thể thiếu khách quan trong việc thu thập thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị
71. Trong một số đơn vị, có thể có khiếm khuyết trong các kiểm soát hoặc không có kiểm soát nào đối với các mối quan hệ
và giao dịch với các bên liên quan, vì
a. Ban giám đốc đơn vị nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định và thông báo các mối quan hệ và giao dịch với các
bên liên quan
b. Nhân viên lơ là trong các hoạt động kiểm soát
c. Thiếu sự giám sát thích hợp của Ban quản trị
d. Thiếu sự giám sát thích hợp của Giám đốc tài chính
72. Theo VSA 26, đối tượng nào dưới đây không thuộc nhóm bên có liên quan:
a. Những doanh nghiệp kiểm soát hoặc bị kiểm soát
b. Các công ty liên kết
c. Các cá nhân có quyền trực tiếp hay gián tiếp biểu quyết dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể
d. Các doanh nghiệp có giao dịch mua/bán hàng với giá trị lớn trong kỳ
a. Các chủ nợ ngừng hoặc thu hồi các hỗ trợ tài chính
b. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên báo cáo tài chính hay dự báo trong tương lai
c. Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu hơn mức bình thường
d. Giám đốc đơn vị bị truy tố vì hành vi tham nhũng
62. Các điều kiện hay sự kiện nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm:
a. Thông tin nhận được từ Ban Kiểm soát cho thấy tỷ số doanh thu trên mỗi nhân viên thấp hơn mức bình thường
b. Nhà cung cấp chủ chốt đã không đồng ý tiếp tục bán chịu cho đơn vị
c. Số lượng giao dịch với bên có liên quan tăng đáng kể trong kỳ
d. Kế hoạch mua lại cổ phiếu quỹ đã không thực hiện được
63. Dấu hiệu nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm:
a. Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế
b. Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng
c. Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng
d. Tất cả các dấu hiệu trên
64. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về giả định hoạt động liên tục:
a. Việc đánh giá hoạt động liên tục là trách nhiệm của Giám đốc đơn vị được kiểm toán
b. BCTC cần nêu rõ những điều không chắc chắn gây nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục
c. Chỉ khi nào đơn vị có thể vi phạm giả định hoạt động liên tục thì Giám đốc mới phải đánh giá và thuyết minh về giả
định hoạt động liên tục trên BCTC
d. Việc đánh giá giả định hoạt động liên tục cần được thực hiện trong ít nhất 12 tháng kể từ ngày lập BCTC
65. Trong các thủ tục sau, thủ tục nào được KTV thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch:
a. Trao đổi với Ban giám đốc về giả định hoạt động liên tục của đơn vị
b. Trao đổi với Ban quản trị về giả định hoạt động liên tục của đơn vị
c. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp đối với khả năng vi phạm giả định hoạt động liên tục của đơn vị trong quá trình
kiểm toán
d. Thu thập thư giải trình của đơn vị.
66. Khi phân tích ban đầu, KTV phát hiện giả định hoạt động liên tục bị vi phạm, KTV cần:
a. Từ chối hợp đồng kiểm toán
b. Thảo luận với Ban giám đốc về đánh giá của họ đối với dấu hiệu này
c. Ra ý kiến ngoại trừ hay trái ngược
d. Yêu cầu Ban giám đốc mở rộng đánh giá
67. Hãy sắp xếp các thủ tục kiểm toán sau theo quy trình
1. Gửi thư xác nhận cam kết hỗ trợ tài chính cho cty mẹ
2. Thảo luận với giám độc đơn vị về khoản vay ngân hàng quá hạn
3. Xem xét quy trình đánh giá giả định hoạt động liên tục của ban giám đốc
4. Đánh giá rủi ro giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
5. Lưu hồ sơ kiểm toán thư giải trình của đơn vị
6. Phỏng vấn Ban giám đốc về giả định hoạt động liên tục
7. Phân tích BCTC chưa kiểm toán
-> 6-7-4-3-2-1-5.
68. A là công ty liên kết của công ty B. C là công ty con của A. Giả sử không có thêm thông tin nào khác, theo VAS 26 thì:
a. C là bên liên quan của B
b. A và B là bên liên quan của nhau
c. A là bên liên quan của B nhưng B không phải là bên liên quan của A
d. B là bên liên quan của A và C
69. Nguyên nhân làm cho rủi ro có sai sót trọng yếu trên Báo cáo tài chính tăng lên do giao dịch giữa các bên liên quan là:
a. Giao dịch giữa các bên liên quan luôn là giao dịch không ngang giá
b. Hệ thống thông tin của doanh nghiệp có khả năng không nhận diện được giao dịch giữa các bên liên quan.
c. Giá trị giao dịch giữa các bên liên quan luôn lớn hơn giao dịch ngang giá
d. Giá trị giao dịch giữa các bên liên quan luôn thấp hơn giao dịch ngang giá
70. Khi phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán trong quá trình chấp nhận hoặc duy trì hợp đồng kiểm toán, kiểm
toán viên:
a. Có thể thu thập được thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị
b. Không thể thu thập được thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị
c. Không quan tâm đến thông tin về bên liên quan của đơn vị
d. Có thể thiếu khách quan trong việc thu thập thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị
71. Trong một số đơn vị, có thể có khiếm khuyết trong các kiểm soát hoặc không có kiểm soát nào đối với các mối quan hệ
và giao dịch với các bên liên quan, vì
a. Ban giám đốc đơn vị nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định và thông báo các mối quan hệ và giao dịch với các
bên liên quan
b. Nhân viên lơ là trong các hoạt động kiểm soát
c. Thiếu sự giám sát thích hợp của Ban quản trị
d. Thiếu sự giám sát thích hợp của Giám đốc tài chính
72. Theo VSA 26, đối tượng nào dưới đây không thuộc nhóm bên có liên quan:
a. Những doanh nghiệp kiểm soát hoặc bị kiểm soát
b. Các công ty liên kết
c. Các cá nhân có quyền trực tiếp hay gián tiếp biểu quyết dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể
d. Các doanh nghiệp có giao dịch mua/bán hàng với giá trị lớn trong kỳ