31. Thông tin nào sau đây có thể không cần công bố trên Thuyết minh báo cáo tài chính
của năm 20X2:
a. Việc bảo lãnh khoản vay cho một công ty con trong năm 20X2
b. Công ty nhận được quyết định xử phạt về thuế cho số thuế nộp thiếu năm 20X2 và tiền chậm nộp
ngày 15/1/20X3
c. Công ty nhận được khoản bồi thường lớn từ đối tác vi phạm hợp đồng ngày 15/1/20X3.
d. Lương thưởng đã chi trả cho Chủ tịch HĐQT trong năm 20X2
32. Điều kiện để lập dự phòng nợ phải trả là:
a. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền một cách đáng tin cậy
b. Chắc chắn xảy ra và số tiền có thể xác định một cách đáng tin cậy
c. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy
d. Đã xảy ra và đã thanh toán nghĩa vụ nợ với bên có liên quan
33. Theo VSA 560, ngày lập báo cáo kiểm toán là ngày:
a. Được kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo sau khi hoàn thành kiểm toán
b. Là ngày công bố báo cáo kiểm toán
c. Là ngày công bố báo cáo tài chính
d. Là ngày kết thúc niên độ
34. Thủ tục kiểm toán để tìm kiếm các khoản nợ tiềm tàng:
a. Phỏng vấn Ban giám đốc về sự thay đổi chính sách kế toán
b. Xem xét thư từ trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp lý
c. Phân tích báo cáo tài chính để phát hiện các chi phí bất thường
d. Tìm hiểu chính sách bán hàng của đơn vị
35. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thường được sử dụng để phát hiện nợ tiềm tàng
không được khai báo:
a. Kiểm tra phí tư vấn pháp lý
b. Tìm hiểu chính sách bán hàng của đơn vị
c. Phân tích báo cáo tài chính để phát hiện các chi phí bất thường
d. Phỏng vấn Ban giám đốc về sự thay đổi chính sách kế toán
36. Trong trường hợp để đánh giá tính hợp lý của giả định hoạt động liên tục, cần có sự hỗ
trợ của bên thứ ba, thì kiểm toán viên cần:
a. Kiểm tra xem sự hỗ trợ đó có hiệu quả hay không tính đến thời điểm kiểm toán báo cáo tài chính
b. Thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của bên thứ ba
c. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản về sự hỗ trợ
d. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản và thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của bên
thứ ba
37.Sau ngày ký và công bố báo cáo tài chính, thông qua phương tiện đại chúng, Kiểm
toán viên biết được một khách hàng chủ chốt của đơn vi bị phá sản mà trên báo cáo tài
chính được kiểm toán, công ty đã không lập dự phòng cho khách hàng này. Kiểm toán viên
đã yêu cầu đơn vị sửa đổi báo cáo tài chính, tuy nhiên đơn vi không chấp thuận. Kiểm toán
viên nên:
a. Kiểm toán viên phải có những hành động thích hợp để cố gắng ngăn chặn việc sử dụng báo cáo
kiểm toán chưa sửa đổi.
b. Phát hành báo cáo kiểm toán mới có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” để đề cập sự kiện trên
c. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào vì kiểm toán viên đã hoàn tất trách nhiệm của mình
d. Báo cáo cho tòa án vì đơn vị không tiến hành điều chỉnh báo cáo tài chính
38. Bà Xuân là giám đốc tài chính công ty A. Chồng bà Xuân mua cổ phiếu của công ty B
với tỷ lệ sở hữu là 25% (cũng là tỷ lệ quyền biểu quyết). Cho biết các bên liên quan của
công ty A:
a. Công ty B
b. Không có các bên liên quan
c. Bà Xuân, chồng bà Xuân và công ty B
d. Bà Xuân và công ty B
39. Dấu hiệu về mặt tài chính nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt
động liên tục có thể bị vi phạm:
a. Thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế
b. Chuyển đổi từ các giao dịch mua chịu sang mua thanh toán ngay với các nhà cung cấp
c. Ban Giám đốc có ý định ngừng hoạt động hoặc giải thể đơn vị
d. Mất một thị trường lớn, mất khách hàng quan trọng, mất quyền kinh doanh theo hình thức cấp
phép, nhượng quyền thương mại hoặc mất nhà cung cấp quan trọng
40. Khi giả định hoạt động liên tục là không phù hợp và báo cáo tài chính đã được lập trên
cơ sở thay thế thì kiểm toán viên:
a. Chỉ được đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ hoặc ý kiến kiểm toán trái ngược
b. Không được phép đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
c. Không thể tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính này
d. Có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
của năm 20X2:
a. Việc bảo lãnh khoản vay cho một công ty con trong năm 20X2
b. Công ty nhận được quyết định xử phạt về thuế cho số thuế nộp thiếu năm 20X2 và tiền chậm nộp
ngày 15/1/20X3
c. Công ty nhận được khoản bồi thường lớn từ đối tác vi phạm hợp đồng ngày 15/1/20X3.
d. Lương thưởng đã chi trả cho Chủ tịch HĐQT trong năm 20X2
32. Điều kiện để lập dự phòng nợ phải trả là:
a. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền một cách đáng tin cậy
b. Chắc chắn xảy ra và số tiền có thể xác định một cách đáng tin cậy
c. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy
d. Đã xảy ra và đã thanh toán nghĩa vụ nợ với bên có liên quan
33. Theo VSA 560, ngày lập báo cáo kiểm toán là ngày:
a. Được kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo sau khi hoàn thành kiểm toán
b. Là ngày công bố báo cáo kiểm toán
c. Là ngày công bố báo cáo tài chính
d. Là ngày kết thúc niên độ
34. Thủ tục kiểm toán để tìm kiếm các khoản nợ tiềm tàng:
a. Phỏng vấn Ban giám đốc về sự thay đổi chính sách kế toán
b. Xem xét thư từ trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp lý
c. Phân tích báo cáo tài chính để phát hiện các chi phí bất thường
d. Tìm hiểu chính sách bán hàng của đơn vị
35. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thường được sử dụng để phát hiện nợ tiềm tàng
không được khai báo:
a. Kiểm tra phí tư vấn pháp lý
b. Tìm hiểu chính sách bán hàng của đơn vị
c. Phân tích báo cáo tài chính để phát hiện các chi phí bất thường
d. Phỏng vấn Ban giám đốc về sự thay đổi chính sách kế toán
36. Trong trường hợp để đánh giá tính hợp lý của giả định hoạt động liên tục, cần có sự hỗ
trợ của bên thứ ba, thì kiểm toán viên cần:
a. Kiểm tra xem sự hỗ trợ đó có hiệu quả hay không tính đến thời điểm kiểm toán báo cáo tài chính
b. Thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của bên thứ ba
c. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản về sự hỗ trợ
d. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản và thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của bên
thứ ba
37.Sau ngày ký và công bố báo cáo tài chính, thông qua phương tiện đại chúng, Kiểm
toán viên biết được một khách hàng chủ chốt của đơn vi bị phá sản mà trên báo cáo tài
chính được kiểm toán, công ty đã không lập dự phòng cho khách hàng này. Kiểm toán viên
đã yêu cầu đơn vị sửa đổi báo cáo tài chính, tuy nhiên đơn vi không chấp thuận. Kiểm toán
viên nên:
a. Kiểm toán viên phải có những hành động thích hợp để cố gắng ngăn chặn việc sử dụng báo cáo
kiểm toán chưa sửa đổi.
b. Phát hành báo cáo kiểm toán mới có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” để đề cập sự kiện trên
c. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào vì kiểm toán viên đã hoàn tất trách nhiệm của mình
d. Báo cáo cho tòa án vì đơn vị không tiến hành điều chỉnh báo cáo tài chính
38. Bà Xuân là giám đốc tài chính công ty A. Chồng bà Xuân mua cổ phiếu của công ty B
với tỷ lệ sở hữu là 25% (cũng là tỷ lệ quyền biểu quyết). Cho biết các bên liên quan của
công ty A:
a. Công ty B
b. Không có các bên liên quan
c. Bà Xuân, chồng bà Xuân và công ty B
d. Bà Xuân và công ty B
39. Dấu hiệu về mặt tài chính nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt
động liên tục có thể bị vi phạm:
a. Thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế
b. Chuyển đổi từ các giao dịch mua chịu sang mua thanh toán ngay với các nhà cung cấp
c. Ban Giám đốc có ý định ngừng hoạt động hoặc giải thể đơn vị
d. Mất một thị trường lớn, mất khách hàng quan trọng, mất quyền kinh doanh theo hình thức cấp
phép, nhượng quyền thương mại hoặc mất nhà cung cấp quan trọng
40. Khi giả định hoạt động liên tục là không phù hợp và báo cáo tài chính đã được lập trên
cơ sở thay thế thì kiểm toán viên:
a. Chỉ được đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ hoặc ý kiến kiểm toán trái ngược
b. Không được phép đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
c. Không thể tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính này
d. Có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”