Bài 14: Công ty Hoa Binh kinh doanh hai loại sản phẩm A và B cho hai nhóm khách hàng gồm điểm bán lẻ nhỏ và điểm bán lẻ lớn. Hệ thống kế toán chi phí dựa trên hoạt động được sử dụng để phân tích hoạt động sản xuất và xác định giá thành sản phẩm cho 2 loại sản phẩm A và B. Giá bán và chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm này như sau:
Hoạt động liên quan đến khách hàng được chia thành 6 hoạt động với chi phí tương ứng như sau:
ĐVT: 1000 đồng
Số hoạt động sử dụng cho 2 nhóm khách hàng được thu thập như sau:
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí ứng với từng nhóm khách hàng
2. Lập bảng phân tích lợi nhuận khách hàng. Khách hàng nào đóng góp nhiều vào lợi nhuận công ty?
ĐVT: 1000đ
2. Lập bảng phân tích lợi nhuận khách hàng
→ Khách hàng bán lẻ lớn có nhiều % đóng góp vào lợi nhuận của doanh nghiệp
Giá bán | Chi phí sản xuất | |
Sản phẩm A | 500 ngđ/bộ | 200 ngđ/bộ |
Sản phẩm B | 300 ngđ/bộ | 100 ngđ/bộ |
Hoạt động liên quan đến khách hàng được chia thành 6 hoạt động với chi phí tương ứng như sau:
ĐVT: 1000 đồng
Hoạt động | Chi phí |
Cấp độ đơn vị sản phẩm | |
Hoa hồng cho nhân viên bán hàng 5% trên doanh thu | |
Cấp độ đặt hàng | |
Xử lý đơn đặt hàng | 345.000 |
Giao hàng | 122.000 |
Cấp độ khách hàng | |
Gọi điện thoại để bán hàng | 476.000 |
Xử lý phàn nàn, khiếu nại của khách hàng | 126.000 |
Cấp độ thị trường | |
Quảng cáo | 450.000 |
Số hoạt động sử dụng cho 2 nhóm khách hàng được thu thập như sau:
Điểm bán lẻ nhỏ | Điểm bán lẻ lớn | |
Số khách hàng | 15 | 5 |
Sản lượng tiêu thụ - Sản phẩm A | 800 | 4.200 |
Sản lượng tiêu thụ - Sản phẩm B | 1.000 | 1.500 |
Số đơn đặt hàng | 300 | 100 |
Số lần giao hàng | 250 | 150 |
Số lần gọi - để bán hàng | 280 | 70 |
Số lần KH phàn nàn, khiếu nại | 126 | 24 |
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí ứng với từng nhóm khách hàng
2. Lập bảng phân tích lợi nhuận khách hàng. Khách hàng nào đóng góp nhiều vào lợi nhuận công ty?
GIẢI
1. Chi phí ứng với từng nhóm khách hàngĐVT: 1000đ
Hoạt động | Đơn giá phân bổ chi phí hoạt động | Điểm bán lẻ nhỏ | Điểm bán lẻ lớn |
Cấp độ đơn vị sản phẩm | |||
Hoa hồng cho nhân viên bán hàng - 5% trên doanh thu | 35.000 | 127.500 | |
Cấp độ đặt hàng | |||
Xử lý đơn hàng | 345.000 | 258.750 | 86.250 |
Giao hàng | 122.000 | 76.250 | 45.750 |
Cấp độ khách hàng | |||
Gọi điện thoại để bán hàng | 476.000 | 380.800 | 95.200 |
Xử lý phàn nàn, khiếu nại của khách hàng | 126.000 | 105.840 | 20.160 |
Cấp độ thị trường | |||
Quảng cáo | 450.000 | 225.000 | 225.000 |
Tổng chi phí | 1.081.640 | 599.860 |
2. Lập bảng phân tích lợi nhuận khách hàng
Chỉ tiêu | Điểm bán lẻ nhỏ | Điểm bán lẻ lớn | Tổng cộng |
Doanh thu | |||
Sản phẩm A | 400.000 | 2.100.000 | 2.500.000 |
Sản phẩm B | 300.000 | 450.000 | 750.000 |
Tổng doanh thu | 700.000 | 2.550.000 | 3.250.000 |
Chi phí sản xuất | |||
Sản phẩm A | 160.000 | 840.000 | 1.000.000 |
Sản phẩm B | 100.000 | 150.000 | 250.000 |
Tổng chi phí sản xuất | 260.000 | 990.000 | 1.250.000 |
Lợi nhuận gộp | 440.000 | 1.560.000 | 2.000.000 |
Chi phí hoạt động | 1.081.640 | 599.860 | 1.681.500 |
Lợi nhuận | -641.640 | 960.140 | 318.500 |
% đóng góp vào lợi nhuận doanh nghiệp | = -641.640/318.500 = -2.0145 | = 960.140/318.500 = 3.0145 | 1 |
→ Khách hàng bán lẻ lớn có nhiều % đóng góp vào lợi nhuận của doanh nghiệp