Bài 10: Công ty Minh Huy chuyên sản xuất khăn cung cấp cho các cửa hàng bách hóa và khách lưu trú ở khách sạn. Nhân viên kiểm soát tài chính phát hiện rằng lợi nhuận của năm vừa rồi chỉ bằng 15% so với năm trước đó và vì vậy, có dự kiến xúc định khả năng sinh lợi khả năng sinh lợi của ba nhóm khách hàng, gồm các cửa hàng, các khách sạn nhỏ và các khách sạn lớn.
Năm ngoái, giá bán và chi phí sản xuất cho 3 loại sản phẩm chính: khăn choàng lớn, khăn tắm và khăn tay cũng như doanh thu của từng nhóm khách hàng được cho bởi bảng sau:
Chi phí phân bổ cho từng cấp hoạt động liên quan khách hàng và số lượng các hoạt động của từng nhóm khách hàng được cho bởi bảng sau:
Yêu cầu:
1. Tính chi phí của từng hoạt động theo từng cấp độ khách hàng (cấp độ đơn đặt hàng; cấp độ khách hàng cấp độ thị trường) cho mỗi nhóm khách hàng.
2. Lập báo cáo lợi nhuận để xác định mức đóng góp của mỗi nhóm khách hàng đối với lợi nhuận của toàn công ty. Trong báo cáo đó bao gồm cả tỷ lệ đóng góp của mỗi nhóm khách hàng đến doanh thu bán hàng lãi gộp và lợi nhuận toàn công ty.
3. Nhận xét về sự tương phản trong đóng góp vào lợi nhuận công ty của g nhóm khách hàng và đề xuất giải pháp cho việc cải thiện lợi nhuận công ty.
GIẢI1. Chi phí của từng hoạt động theo từng cấp độ khách hàng
2. Lập báo cáo lợi nhuận
- Nhóm khách hàng 'Khách sạn nhỏ' là nhóm khách hàng kém hiệu quả nhất, Doanh thu của KSN chỉ chiếm 17,62% trong tổng doanh thu của công ty nhưng lại chiếm hơn 45% trong tổng chi phí hoạt động của công ty
- Hoạt động xử lý đơn đặt hàng làm tăng chi phí nhất là của Khách sạn nhỏ chiếm 48% nhưng doanh thu chỉ chiếm hơn 17%, nhóm làm tăng ít chi phí nhất chi phí nhất là nhóm Khách sạn lớn chiếm 20% nhưng lại có phần trăm doanh thu chiếm cao nhất trong tổng số hơn 49% .
- Lãi gộp của Khách sạn nhỏ thấp nhất so với Cửa hàng bách hóa và Khách sạn lớn, tuy nhiên chi phí hoạt động lại chiếm cao nhất trong cả 3 nhóm do đó lợi nhuận của Khách sạn nhỏ thì âm còn, Cửa hàng bách hóa và Khách sạn lớn vẫn dương
- Lãi gộp của Khách sạn lớn gần gấp đôi của Cửa hàng bách hóa nhưng lợi nhuận của cả hai lại gần bằng nhau, suy ra được là chi phí của Khách sạn lớn chiếm nhiều hơn Cửa hàng bách hóa
- Ở cấp độ đặt hàng, Khách sạn nhỏ chiếm chi phí nhiều hơn 2 nhóm còn lại, chi dùng cho việc quảng cáo trên tạp chí cũng khá lớn nhưng không mang lại hiệu quả cho công ty
3. Nhận xét
Giải pháp cải thiện
- Đưa ra các chương trình, khuyến khích nhóm Khách sạn nhỏ đặt hàng 1 lần với số lượng lớn để giảm chi phí liên quan và sẽ được chiết khấu số lượng
- Ngoài ra, để giảm hoạt động cấp độ khách hàng, công ty nên đưa ra chính sách chỉ bán cho khách hàng có lịch sử thanh toán đúng hạn
Năm ngoái, giá bán và chi phí sản xuất cho 3 loại sản phẩm chính: khăn choàng lớn, khăn tắm và khăn tay cũng như doanh thu của từng nhóm khách hàng được cho bởi bảng sau:
Khăn choàng lớn | Khăn tắm | Khăn tay | |
Giá bán (ngđ/sp) | 40 | 35 | 20 |
Chi phí SX (ngđ/sp) | 20 | 15 | 7 |
Sản lượng tiêu thụ của các nhóm: | |||
- Các cửa hàng bách hóa | 500 | 1000 | 300 |
- Khách sạn nhỏ | 400 | 300 | 300 |
- Khách sạn lớn | 800 | 1200 | 850 |
Tổng sản lượng tiêu thụ | 1700 | 2500 | 1450 |
Chi phí phân bổ cho từng cấp hoạt động liên quan khách hàng và số lượng các hoạt động của từng nhóm khách hàng được cho bởi bảng sau:
Hoạt động | Chi phí tính cho mỗi tiêu thức của hoạt động | Số lượng phân bổ cho Cửa hàng bách hóa | Số lượng phân bổ cho Khách sạn nhỏ | Số lượng phân bổ cho Khách sạn lớn |
Xử lý đơn đặt hàng | 80/ đơn hàng | 40 | 60 | 25 |
Cung cấp hàng theo đơn đặt hàng | 150/1 lần giao | 60 | 60 | 28 |
Xuất hóa đơn cho khách hàng | 30/ hóa đơn | 38 | 60 | 30 |
Xử lý việc thành toán | 20/ 1 lần thanh toán | 45 | 58 | 25 |
Xử lý khiếu nại của khách hàng | 40/ 1 khiếu nại | 10 | 7 | 8 |
Điều tra nợ xấu | 50/ lần điều tra | 6 | 4 | 10 |
Truy cập thông tin khách hàng | 120/ 1 lần truy cập | 30 | 26 | 20 |
Quảng cáo trên tạp chỉ khách sạn | 50.000 (được chia đều cho các khách sạn lớn và nhỏ) |
Yêu cầu:
1. Tính chi phí của từng hoạt động theo từng cấp độ khách hàng (cấp độ đơn đặt hàng; cấp độ khách hàng cấp độ thị trường) cho mỗi nhóm khách hàng.
2. Lập báo cáo lợi nhuận để xác định mức đóng góp của mỗi nhóm khách hàng đối với lợi nhuận của toàn công ty. Trong báo cáo đó bao gồm cả tỷ lệ đóng góp của mỗi nhóm khách hàng đến doanh thu bán hàng lãi gộp và lợi nhuận toàn công ty.
3. Nhận xét về sự tương phản trong đóng góp vào lợi nhuận công ty của g nhóm khách hàng và đề xuất giải pháp cho việc cải thiện lợi nhuận công ty.
GIẢI
Hoạt động | Đơn giá phân bổ | Chi phí HĐ Cửa hàng bách hóa | Chi phí HĐ Khách sạn nhỏ | Chi phí HĐ Khách sạn lớn | Tổng chi phí |
Cấp độ đơn đặt hàng | |||||
Xử lý đơn đặt hàng | 80 | 3.200 | 4.800 | 2.000 | 10.000 |
Cung cấp hàng theo đơn đặt hàng | 150 | 9.000 | 9.000 | 4.200 | 22.200 |
Xuất hóa đơn cho khách hàng | 30 | 1.140 | 1.800 | 900 | 3.840 |
Xử lý việc thanh toán | 20 | 900 | 1.160 | 500 | 2.560 |
Cấp độ khách hàng | |||||
Xử lý khiếu nại của khách hàng | 40 | 400 | 280 | 320 | 1.000 |
Điều tra nợ xấu | 50 | 300 | 200 | 500 | 1.000 |
Truy cập thông tin khách hàng | 120 | 3.600 | 3.120 | 2.400 | 9.120 |
Cấp độ thị trường | |||||
Quảng cáo trên tạp chí khách sạn | 50.000 | - | 25.000 | 25.000 | 50.000 |
Tổng chi phí của từng hoạt động | 18.540 | 45.360 | 35.820 | 99.720 |
2. Lập báo cáo lợi nhuận
Chỉ tiêu | Cửa hàng bách hóa | Khách sạn nhỏ | Khách sạn lớn | Tổng |
Doanh thu | 61.000 | 32.500 | 91.000 | 184.500 |
GVHB | 27.100 | 14.600 | 39.950 | 81.650 |
Lãi gộp | 33.900 | 17.900 | 51.050 | 102.850 |
Chi phí hoạt động | 18.540 | 45.360 | 35.820 | 99.720 |
Lợi nhuận | 15.360 | -27.460 | 15.230 | 3.130 |
Tỷ lệ đóng góp vào Doanh Thu | 33.06% | 17.62% | 49.32% | 100% |
Tỷ lệ đóng góp vào Lãi gộp | 32.96% | 17.40% | 49.64% | 100% |
Tỷ lệ đóng góp vào Lợi nhuận | 490.73% | -877.32% | 486.58% | 100% |
- Nhóm khách hàng 'Khách sạn nhỏ' là nhóm khách hàng kém hiệu quả nhất, Doanh thu của KSN chỉ chiếm 17,62% trong tổng doanh thu của công ty nhưng lại chiếm hơn 45% trong tổng chi phí hoạt động của công ty
- Hoạt động xử lý đơn đặt hàng làm tăng chi phí nhất là của Khách sạn nhỏ chiếm 48% nhưng doanh thu chỉ chiếm hơn 17%, nhóm làm tăng ít chi phí nhất chi phí nhất là nhóm Khách sạn lớn chiếm 20% nhưng lại có phần trăm doanh thu chiếm cao nhất trong tổng số hơn 49% .
- Lãi gộp của Khách sạn nhỏ thấp nhất so với Cửa hàng bách hóa và Khách sạn lớn, tuy nhiên chi phí hoạt động lại chiếm cao nhất trong cả 3 nhóm do đó lợi nhuận của Khách sạn nhỏ thì âm còn, Cửa hàng bách hóa và Khách sạn lớn vẫn dương
- Lãi gộp của Khách sạn lớn gần gấp đôi của Cửa hàng bách hóa nhưng lợi nhuận của cả hai lại gần bằng nhau, suy ra được là chi phí của Khách sạn lớn chiếm nhiều hơn Cửa hàng bách hóa
- Ở cấp độ đặt hàng, Khách sạn nhỏ chiếm chi phí nhiều hơn 2 nhóm còn lại, chi dùng cho việc quảng cáo trên tạp chí cũng khá lớn nhưng không mang lại hiệu quả cho công ty
3. Nhận xét
Giải pháp cải thiện
- Đưa ra các chương trình, khuyến khích nhóm Khách sạn nhỏ đặt hàng 1 lần với số lượng lớn để giảm chi phí liên quan và sẽ được chiết khấu số lượng
- Ngoài ra, để giảm hoạt động cấp độ khách hàng, công ty nên đưa ra chính sách chỉ bán cho khách hàng có lịch sử thanh toán đúng hạn