Tính giá vốn

Phượng Vipu

Member
Hội viên mới
Xin chào các anh chị, em mới làm kế toán nên có nhiều thắc mắc mong anh chị giúp đỡ. Công ty em là cty TNHH Thương mại chuyên về lắp đặt thiết bị điện tàu, áp dụng theo QĐ 48, tính giá xuất kho theo phương pháp giá đích danh. Công ty có 5 nhân viên, em cho tất cả lương vào CP quản lý. Những trường hợp cty mua hàng về rồi bán lại cho khách, em ghi nhận gv là N632/C156. Nhưng khi công ty nhận hợp đồng lắp đặt hoặc sửa chữa thì cty em có thuê thêm nhân công. Em không biết cách tính giá vốn của những hợp đồng này có phải là tập hợp chi phí NVL, chi phí nhân công và chi phí chung vào TK 154 không, sau đó mới kết chuyển sang giá vốn. Có những công trình kéo dài nhiều tháng, và những lúc thực hiện nhiều công trình cùng lúc thì chi phí nhân công và chi phí chung phải phân bổ như thế nào.
 
+Hoạt động thương mại:

a/Mụa vào:

- Hợp đồng, thanh lý nếu có

- Hóa đơn GTGT đầu vào

- Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho

- Phiếu nhập kho

- Chứng từ thanh toán: Ủy nhiệm chi or phiếu chi tiền

Hoạch toán:

Nợ TK 1561,1331/ có 111,331

+ Bán ra:

- Hợp đồng, thanh lý nếu có

- Hóa đơn GTGT đầu ra

- Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho

- Chứng từ thanh toán: phiếu thu tiền hoặc giấy báo có ngân hàng

Hoạch toán:

Doanh thu: Nợ TK 111,131/ có 511,33311

Giá vốn: Nợ TK 632/ có 1561
 
+ Chí phí lương nhân viên phục vụ HĐSXKD:

+ Lương nhân viên văn phòng: 05 nhân viên

+ Hợp đồng lao động+chứng minh thư phô tô

+ Bảng chấm công hàng tháng

+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó

+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi

+ Tất cả có ký tá đầy đủ

+Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân (danh sách nhân viên được đăng ký MSTTNCN

+Tờ khai:Quyết tóan thuế TNCN cuối năm

+Tờ khai thuế TNCN tháng quý nếu có phát sinh

+Các chứng từ nộp thuế TNCN nếu có

Công tác kiểm tra:

+Tài khoản 334 : Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh

Nợ TK 642/ có TK 334

Nợ TK 334/ Có TK 111,112
 
+ Hoạt động lắp đặt:

- Hợp đồng lắp đặt

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành

- Dự toán chi phí lắp đặt

- Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành

- Thanh lý hợp đồng

- Bảng quyết toán khối lượng

- Mỗi công trình là một mã để theo dõi và tính giá thành theo từng đơn hàng và hoặc hợp đồng

Nhân công: đi thuê ngoài

- Hợp đồng lao động thời vụ

- Chứng minh thư phô tô kèm vào hợp đồng

- Bảng lương + chấm công

- Đăng ký MST TNCN

- Nếu có cam kết 23 thì tạm không khấu trừ 10%, nếu không có thì mỗi khi chi trả tạm giữ 10%/ tổng lương chi trả nộp tạm thuế TNCN và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động

- Cuối năm quyết toán thuế TNCN đầy đủ

Nợ Tk 154NC/ Có TK 334

Nợ TK 334/ Có 111,112


+Vật liệu hàng hóa xuất công trình:

- Phiếu xuất kho

- Phiếu yêu cầu vật tư nếu có

- Xuất vật tư theo dự toán và hợp đồng

Nợ TK 154NL/ Có TK 156 (nếu lúc nhập là hàng hóa nếu lúc nhập là nguyên vật liệu thì Nợ TK 154NL/ Có TK 152)


+ Chí phí máy móc thi công và chi phí mua ngoài khác thuộc sản xuất chung cần phần bổ

Nợ TK 154SXC/ Có TK 142,242,111,331…


Định kỳ kết chuyển sang TK 154 chi tiết cho công trình đó

Nợ TK 154/ Có TK 154NL,154NC,154SXC


-Nếu công trình chưa kết thúc kéo dài nhiều năm hoặc nhiều kỳ thì cứ treo trên 154 cho đến khi hoàn thành

Nợ 111,112,131/ có 511,33311

-Giá vốn : Nợ 632/ có 154
 
Chi phí SXC chi phí này phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng:

Phân bổ= (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 154NL trong tháng)%* tổng 154SXC trong tháng



 
em cảm ơn anh, cho e hỏi chi tiết một chút là bình thường khi chỉ có hoạt động mua hàng và bán hàng, e đều đk chi phí lương của 5 nhân viên là N6421/c3341 :14tr , nhưng ví dụ tháng 6 e có hợp đồng lắp đặt là :
- thay đèn pha : 2tr
- lắp hệ thống chiếu sáng : 5tr
- nhân công: 1tr ( do 1 trong 5 nhân viên lắp )
Thì e đk là
N154/C152 :7tr
N154/C334:1tr
Cuối tháng 6 hoàn thành, khi bàn giao e đk N632/C154: 8tr và ghi nhận doanh thu.
Vậy chi phí lương tháng 6 e định khoản N6421/c3341 với giá trị là bao nhiêu ạ
 
- Nguyên vật liệu: Nợ TK 154VL/ có TK 152=7 triệu

- Nhân công: Nợ TK 154NC/ có TK 334= 1 triệu

- Kết chuyển: Nợ TK 154/ Có TK154VL+ TK 154NC=8 triệu

- Bàn giao hoàn thành: Nợ Tk 632/ Có TK 154=8 triệu

- Nợ TK 6421/ Có tK 334=14 triệu – 1 triệu=13 triệu còn lại

- Trả lương: Nợ TK 334/ Có TK 111=14 triệu
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top