Thuế TNDN có định mức không?

tranbich

New Member
Hội viên mới
DN không xác định được thu nhập chịu Thuế? vì các khoản chi phí không được tính vào chi phí hợp lý. Vì vậy toàn bộ thu nhập chưa trừ chi phí đều phải nộp Thuế TNDN đúng hay không? có phải toàn bộ thu nhập này được áp dụng một loại Thuế suất Thuế TNDN đúng hay sai? và nếu đúng thì căn cứ vào Thông tư nào và cách tính như thế nào?
Mọi người giúp mình với. Cảm ơn nhiều!
 
Ðề: Thuế TNDN có định mức không?

DN không xác định được thu nhập chịu Thuế? vì các khoản chi phí không được tính vào chi phí hợp lý. Vì vậy toàn bộ thu nhập chưa trừ chi phí đều phải nộp Thuế TNDN đúng hay không? có phải toàn bộ thu nhập này được áp dụng một loại Thuế suất Thuế TNDN đúng hay sai? và nếu đúng thì căn cứ vào Thông tư nào và cách tính như thế nào?
Mọi người giúp mình với. Cảm ơn nhiều!

bạn muốn biết DN chịu mức thuế suất thuế TNDN bao nhiêu thì bạn đọc TT 134, phần E đi nhe, coi DN mà bạn nói nó có nằm trong các khoảng được miễn giảm, áp dụng mức thuế suất ưu đãi hay không ?
 
Ðề: Thuế TNDN có định mức không?

DN không xác định được thu nhập chịu Thuế? vì các khoản chi phí không được tính vào chi phí hợp lý. Vì vậy toàn bộ thu nhập chưa trừ chi phí đều phải nộp Thuế TNDN đúng hay không? có phải toàn bộ thu nhập này được áp dụng một loại Thuế suất Thuế TNDN đúng hay sai? và nếu đúng thì căn cứ vào Thông tư nào và cách tính như thế nào?
Mọi người giúp mình với. Cảm ơn nhiều!

Bạn coi lại trong Luật Quản lý thuế và các VB hướng dẫn.

Điều 37. Ấn định thuế đối với người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
1. Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Không đăng ký thuế;
b) Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
c) Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
d) Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế;
đ) Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
e) Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
g) Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
2. Các căn cứ ấn định thuế bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế;
b) So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, quy mô;
c) Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
3. Việc ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật này.


Thông thường thì mỗi cục thuế có văn bản hướng dẫn riêng về việc tài định thuế TNDN.

Thuế suất thuế TNDN vẫn áp dụng theo mức chung là 28%, chỉ có Thu nhập chịu thuế TNDN là được ấn định theo tỷ lệ % trên DT.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top